brands vietnam | fmcg monitor 09/2014 by kantar worldpanel
DESCRIPTION
Brands Vietnam | FMCG Monitor 09/2014 by Kantar WorldpanelTRANSCRIPT
1 © Kantar Worldpanel
12 tuần kết thúc vào 07/09/2014 (12 w/e P9/14)
Thành thị 4 thành phố chính & Nông thôn Việt Nam
Ấn phẩm trước Bắt đầu
Báo cáo cập nhật tình hình thị trường FMCG Việt Nam
2 © Kantar Worldpanel
Điểm tin
chính CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
GDP tăng tốc trong quý 3
tuy nhiên nhu cầu tiêu dùng
trong nước vẫn còn yếu.
XU HƯỚNG FMCG
Ở thành thị, tiêu dùng
FMCG chững lại với mức
tăng trưởng 0,4%. Trong khi
đó, sau nhiều quý tăng
trưởng 2 con số, tiêu dùng
FMCG ở nông thôn đã giảm
tốc về mức một con số.
NGÀNH HÀNG
TIÊU BIỂU
Thức uống lúa mạch vị sô
cô la dạng nước ở thành
thị và sữa chua uống ở
nông thôn.
KÊNH MUA SẮM
Hầu hết các kênh chính ở
thành thị đều tăng trưởng
chậm lại. Ở nông thôn, chợ
tiếp tục mức tăng trưởng thấp
trong khi tiệm tạp hóa có dấu
hiệu giảm tốc.
TIÊU ĐIỂM
Khai phá thị trường nông
thôn Việt Nam
3 © Kantar Worldpanel
14.5
5.6 11.3
8.6 11.0 8.0
Value Growth % Volume Growth %
GDP tăng tốc trong quý 3 với
mức tăng trưởng 6,2% so với
cùng kỳ năm trước, tuy nhiên
nhu cầu trong nước đang ở
mức thấp.
Trong suốt 9 tháng đầu năm
2014, tăng trưởng tiêu dùng
FMCG tiếp tục chững lại ở
thành thị trong khi thị trường
nông thôn đang hạ nhiệt tăng
trưởng so với cùng kỳ các năm
trước.
XU HƯỚNG FMCG NGÀNH HÀNG TIÊU BIỂU KÊNH MUA SẮM TIÊU ĐIỂM CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
Nguồn: Tổng cục thống kê
Kantar Worldpanel – Households Panel – Thành thị 4 TP chính & Nông thôn VN - FMCG không bao gồm quà tặng
Tăng trưởng FMCG
GDP
+6.2%
+5.5%
Q3’14 vs. YA
Q3’13 vs. YA
CPI
+3.6%
+6.3%
9/2014 vs. YA
9/2013 vs. YA
9 tháng đầu năm nay so với
cùng kỳ năm trước
THÀNH THỊ 4 TP
NÔNG THÔN
15.9
5.3 9.9
4.9 4.0 0.9
Value Growth % Volume Growth %
YTD Q3'12 vs YA YTD Q3'13 vs YA YTD Q3'14 vs YA
4 © Kantar Worldpanel
-10
0
10
20
Q4
'12
Q1
'13
Q2
'13
Q3
'13
Q4
'13
Q1
'14
Q2
'14
Q3
'14
-10
0
10
20
Q4
'12
Q1
'13
Q2
'13
Q3
'13
Q4
'13
Q1
'14
Q2
'14
Q3
'14
Ở thành thị, tiêu dùng
FMCG chững lại với mức
tăng trưởng 0,4% về giá trị
trong khi khối lượng tiêu thụ
suy giảm ở mức 1,5% trong
quý 3 so với cùng kỳ năm
trước.
Trong khi đó, sau nhiều quý
tăng trưởng ở mức 2 con
số, tiêu dùng FMCG ở nông
thôn đã giảm tốc về mức
một con số với tăng trưởng
giá trị 8,7% và tăng trưởng
khối lượng 6,2%.
CÁC CHỈ SỐ CHÍNH XU HƯỚNG FMCG
Thành thị Nông thôn
BỨC TRANH TĂNG TRƯỞNG THỊ TRƯỜNG FMCG (%)
Giá trung bình * Giá trị Khối lượng % tăng trưởng
NGÀNH HÀNG TIÊU BIỂU KÊNH MUA SẮM TIÊU ĐIỂM
*: Để tính % thay đổi giá trung bình, chúng tôi tính mức đóng góp của giá trong thay đổi giá trị của mỗi ngành hàng, cộng tất cả các số này lại và xem nó trong tương quan
với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước.
**: Để tính % thay đổi khối lượng thị trường FMCG, chúng tôi tính mức đóng góp của khối lượng trong thay đổi giá trị của mỗi ngành hàng, cộng tất cả các số này lại trong
tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ năm trước.
Nguồn: Kantar Worldpanel – Household panel – Thành thị 4 TP chính & Nông thôn Việt Nam – FMCG không bao gồm quà tặng
+0.4%
+8.7%
5 © Kantar Worldpanel
Các sản phẩm chăm sóc gia
đình là lĩnh vực chịu ảnh
hưởng nhiều nhất trong số 5
lĩnh vực chính của FMCG do
người tiêu dùng đang trì hoãn
chi tiêu cho các sản phẩm
chăm sóc quần áo (bột giặt,
nước xả vải), nước lau sàn,
v.v…
Các ngành hàng thực phẩm
hiện đang tăng trưởng tốt hơn
các ngành hàng phi thực phẩm
về cả khối lượng lẫn giá trị
trong bối cảnh người tiêu dùng
nông thôn đang ưu tiên cho
nhu cầu thiết yếu.
TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ (%)
Sữa & SP từ sữa
Thực phẩm đóng gói
Thức uống
SP chăm sóc cá nhân
SP chăm sóc gia đình
Tổng FMCG
THÀNH THỊ 4 TP TĂNG TRƯỞNG KHỐI LƯỢNG* (%)
Sữa & SP sữa
Thực phẩm đóng gói
Thức uống
SP chăm sóc cá nhân
SP chăm sóc gia đình
Tổng FMCG
NÔNG THÔN
CÁC CHỈ SỐ CHÍNH XU HƯỚNG FMCG NGÀNH HÀNG TIÊU BIỂU KÊNH MUA SẮM TIÊU ĐIỂM
*: Để tính % thay đổi khối lượng thị trường FMCG, chúng tôi tính mức đóng góp của khối lượng trong thay đổi giá trị của mỗi
ngành hàng, cộng tất cả các số này lại trong tương quan với đóng góp của mỗi ngành hàng trong tổng giá trị thị trường cùng kỳ
năm trước.
Nguồn: Kantar Worldpanel – Household panel - Thành thị 4 TP chính & Nông thôn Việt Nam – FMCG không bao gồm quà tặng
12 w/e P9/14 so với
cùng kỳ năm trước
0
0
5
-2
3
-5
-1
-4
2
-1
0
-5
9
10
12
8
6
5
6
5
9
8
1
2
6 © Kantar Worldpanel
XU HƯỚNG FMCG
Thức uống lúa mạch vị sô
cô la dạng nước đạt mức
tăng trưởng ấn tượng 38%
về khối lượng so với cùng
kỳ năm trước, nhờ thu hút
thêm 100.000 hộ mua mới
và tăng trưởng 8% khối
lượng tiêu dùng trung bình
của mỗi hộ
Ở nông thôn, ngành hàng
sữa chua uống là ngành
hàng tăng trưởng ấn tượng
nhất với mức tăng 47% về
khối lượng tiêu dùng, nhờ
tăng 15% tiêu dùng trung
bình của mỗi hộ và thu hút
thêm 600.000 hộ tiêu dùng
mới.
KÊNH MUA SẮM TIÊU ĐIỂM NGÀNH HÀNG TIÊU BIỂU CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
% THAY ĐỔI
KHỐI LƯỢNG
+47% SỮA CHUA UỐNG
NÔNG THÔN
+3.6pt Tỷ lệ hộ mua Thu hút thêm 600.000 hộ
+15% Khối lượng tiêu dùng mỗi hộ Lượng mua trung bình gia tăng 15%
% THAY ĐỔI
KHỐI LƯỢNG
+38% THỨC UỐNG LÚA MẠCH
VỊ SÔ CÔ LA DẠNG NƯỚC*
THÀNH THỊ 4 TP
Tỷ lệ hộ mua Thu hút thêm 100.000 hộ
+4.1pt
+8% Khối lượng tiêu dùng mỗi hộ Lượng mua trung bình gia tăng 8%
Nguồn: Kantar Worldpanel – Household panel - Thành thị 4 TP chính & Nông thôn Việt Nam – FMCG không bao gồm quà tặng - 12 w/e P9/14 so với Cùng kỳ năm trước
* Là thức uống làm từ lúa mạch có vị sô cô la (ví
dụ như Milo, Ovaltine, v.v…)
7 © Kantar Worldpanel
71
23
2 4
73
21
2 3
75
20
2 3
NGÀNH HÀNG TIÊU BIỂU TIÊU DIỂM KÊNH MUA SẮM
Tiệm tạp hóa
Chợ
Kênh hiện đại
> Siêu thị/Đại siêu thị
> Siêu thị mini/CH tiện lợi
Tăng trưởng ≤ -0.5% -0.5% < Tăng trưởng < 5%
Tăng trưởng >15% 5% ≤ Tăng trưởng ≤ 15%
Tiệm tạp hóa
Chợ
Kênh hiện đại
12 w/e P9’12 12 w/e P9’13 12 w/e P9’14
12 w/e P9’12 12 w/e P9’13 12 w/e P9’14
Nguồn: Kantar Worldpanel – Household panel - Thành thị 4 TP chính & Nông thôn Việt Nam – FMCG không bao gồm quà tặng
Thành thị
Nông thôn
Tăng trưởng ở tất cả các
kênh tiêu dùng chính ở
thành thị đều chững lại.
Kênh hiện đại, đặc biệt là
siêu thị/đại siêu thị đang
suy giảm.
Ở nông thôn, chợ tiếp tục
chịu mức tăng trưởng thấp
trong khi tiệm tạp hóa có
dấu hiệu giảm tốc.
XU HƯỚNG FMCG CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
Thị phần theo giá trị (%)
Tiệm tạp hóa Chợ Kênh hiện đại Cửa hàng
chuyên doanh
Bán hàng
trực tiếp
Khác
12 w/e P9’13
vs. YA 12 w/e P9’14
vs. YA
62 12
18
4 2 2
61 11
18
5 2 2
61 11
18
5 2 3
8 © Kantar Worldpanel
KÊNH MUA SẮM TIÊU ĐIỂM NGÀNH HÀNG TIÊU BIỂU XU HƯỚNG FMCG CÁC CHỈ SỐ CHÍNH
20
24
36
11
9
Cơ cấu chi tiêu FMCG (600,000 VND/tháng)
Nguòn: Kantar Worldpanel – Household Panel MAT P9’14 & Family Form 2013 – Nông thôn Việt Nam
KHAI PHÁ
THỊ TRƯỜNG
NÔNG THÔN
68% tổng dân số
3.7 thành viên/hộ
5.3 triệu
VND/tháng: thu
nhập TB của hộ
$
HỌ LÀ AI?
16 triệu
gia đình nông thôn
CÁC TRANG THIẾT BỊ TRONG NHÀ CHI TIÊU CHO FMCG
SỮA & CÁC SP TỪ SỮA THỨC UỐNG
THỰC PHẨM ĐÓNG GÓI SP CHĂM SÓC CÁ NHÂN
SP CHĂM SÓC GIA ĐÌNH
Khả năng chi tiêu hạn hẹp ở nông thôn
trong tương quan với cạnh tranh ngày càng
gay gắt ở thành thị.
Thành thị Nông thôn
CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC
97% 99.5% ở thành thị
Điện thoại di động
53% 93% ở thành thị
Tủ lạnh
12% 51% ở thành thị
Máy tính
8% 63% ở thành thị
Internet
Xe máy
88% 96% ở thành thị
Số sản phẩm trên thị trường
49% 25.179
12.322
Chi tiêu FMCG/hộ/tháng
50%
1,2 triệu
0,6 triệu
15% 76% ở thành thị
Máy giặt