ÑeÀ thi hoÏc kyØ naÊm 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · web...

86
BÀI THỰC HÀNH SỐ 1 Họ tên sinh viên:................ Tổ:.........MSSV:............... I. Mục tiêu Hiểu biết về các môi trường truyền thông dụng, các bước thực hiện bấm cáp TP. Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows, hệ điều hành Linux. Hiểu biết một số lệnh liên quan về mạng. Hiểu biết về phần mềm Wireshark. II. Các bước thực hiện 1. Giới thiệu các môi trường truyền thông dụng a. Cặp cáp xoắn UTP(Unshielded Twisted-Pair) STP(Shielded Twisted-Pair) ................ ............... b. Cáp đồng trục Cáp đồng trục mảnh (Thinnet) Cáp đồng trục dày (Thicknet) c. Cáp quang ................ .............. d. Các chuẩn và phụ kiện với TP Các chuẩn - Chuẩn T568-B - Chuẩn T568-A ................ .............. Các phụ kiện - Patch Cord - Modular Jack - Outlet Trang 1/86

Upload: others

Post on 06-Jan-2020

1 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 1Họ tên sinh viên:.............................................Tổ:......................MSSV:.................................

I. Mục tiêu Hiểu biết về các môi trường truyền thông dụng, các bước thực hiện bấm

cáp TP. Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows, hệ

điều hành Linux. Hiểu biết một số lệnh liên quan về mạng. Hiểu biết về phần mềm Wireshark.

II. Các bước thực hiện 1. Giới thiệu các môi trường truyền thông dụng

a. Cặp cáp xoắn UTP(Unshielded Twisted-Pair) STP(Shielded Twisted-Pair)

................................... ................................ b. Cáp đồng trục

Cáp đồng trục mảnh (Thinnet) Cáp đồng trục dày (Thicknet)

c. Cáp quang

................................... ................................

d. Các chuẩn và phụ kiện với TP Các chuẩn

- Chuẩn T568-B- Chuẩn T568-A

................................... ................................ Các phụ kiện

- Patch Cord- Modular Jack- Outlet- Patch Panel

................................... ................................

Trang 1/70

Page 2: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

2. Các bước thực hiện bấm cáp UTP a. Lựa chọn kiểu cáp: Straight Cable, Crossover Cable và Rollover

Cable

Kiểu cáp:.........................................................................................Chức năng:.....................................................................................

Trang 2/70

Page 3: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Kiểu cáp:.........................................................................................

Chức năng:.....................................................................................

Kiểu cáp:.........................................................................................

Chức năng:.....................................................................................

Pin Connector#1 <---cable---> Pin Connector#2

1 White-Orange   1 White-Green

2 Orange   2 Green

3 White-Green   3 White-Orange

6 Green   6 Orange

b. Các bước thực hiện bấm cáp UTP Xác định khoảng cách thực cần thiết cho đoạn cáp, sau đó cộng thêm 20-25

cm. Bóc vỏ một đầu cáp từ 2,5-4 cm tính từ đầu sợi cáp. Sắp xếp các đôi cáp theo chuẩn T568-A hoặc T568-B và sửa các sợi cáp

cho thẳng. Dùng dụng cụ cắt các sợi cáp tại vị trí cách mép vỏ từ 1,5-2 cm. Kiểm tra lại vị trí các đôi cáp. Đưa các đôi cáp vào RJ45 Connector. Thực hiện bắm bằng dụng cụ bắm cáp. Kiểm tra cáp đã bấm bằng thiết bị kiểm tra (nếu có).

Trang 3/70

Page 4: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

c. Xác định kiểu cáp sử dụng cho các mô hình sau

a) b)

c)a.................................................................................................b.................................................................................................c..................................................................................................

3. Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Microsoft Windows a. Xem thông tin TCP/IP

Sử dụng lệnh ipconfig để xem thông tin cấu hình TCP/IP Thông thường có hai Adapter (Network Interface Card và giao tiếp

PPP) Cho biết các thông tin trên Network Interface Card:IP Address:...............................Subnet Mask:.............................................Default Gateway:......................DNS Server:...............................................

Trang 4/70

Page 5: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

b. Cấp phát động hoặc cấu hình tĩnh thông tin TCP/IP Start -> Settings -> Control Panel -> Network Connections -> Local

Area Connection -> Properties -> Internet Protocol (TCP/IP) -> Properties

Nếu muốn cấu hình tĩnh thì sử dụng các thông tin ở mục 3 để cấu hình.

4. Hiểu biết về cấu hình TCP/IP trên hệ điều hành Linux Xem xét tập tin cấu hình /etc/sysconfig/networking/devices/ifcfg-eth0.

Các thông tin trong tập tin /etc/sysconfig/networking/devices/ifcfg-eth0 để cấu hình TCP/IP cho NIC thứ nhất.

Nếu có thay đổi về thông tin TCP/IP thì thay đổi trong tập tin /etc/sysconfig/ifcfg-ethx, sau đó khởi động lại dịch vụ nework: # service network restart

5. Tìm hiểu một số lệnh liên quan về mạng a. Lệnh ipconfig (ifconfig trên Linux/UNIX)

Người quản trị sử dụng lệnh này để xem thông tin TCP/IP trên các giao tiếp mạng, và tất nhiên cũng có thể dùng để cấu hình TCP/IP cho các giao tiếp mạng.

Cho biết cú pháp của lệnh trên: ..........................................................................................................................................................................................................................................

b. Lệnh netstat Người quản trị sử dụng lệnh này để xem xét toàn diện thông tin về hệ

thống cục bộ và bộ giao thức TCP/IP. Cho biết kết quả của lệnh netstat –a..........................................................................................................................................................................................................................................

c. Lệnh tracert (traceroute trên Linux/UNIX) Người quản trị sử dụng lệnh này để dò tìm đường đi đến một hệ

thống khác, mục đích xác định được lỗi xảy ra khi không thực hiện được kết nối.

Cho biết kết quả của lệnh tracert www.google.com..........................................................................................................................................................................................................................................

d. Lệnh route Người quản trị sử dụng lệnh này để xem, thêm hay loại bỏ các đường

đi trong bảng đường đi của mỗi máy tính. Cho biết kết quả của lệnh route PRINT..........................................................................................................................................................................................................................................

e. Lệnh ping Người quản trị sử dụng lệnh này để hỏi một hệ thống khác để chắc

chắn rằng kết nối vẫn còn hoạt động. Cho biết kết quả của lệnh ping www.yahoo.com.....................................................................................................................

Trang 5/70

Page 6: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

.....................................................................................................................f. Công cụ nslookup

Người quản trị sử dụng công cụ này để kiểm tra hoạt động của hệ thống hỏi đáp tên (Domain Name System).

Cho biết địa chỉ IP của www.vnn.vn (thực hiện nslookup www.vnn.vn):.......................................................................................................................................................................................................................................... Cho biết địa chỉ IP của Mail eXchange domain hotmail.com (thực hiện

nslookup -type=MX hotmail.com)g. SSH (Secure Shell) Client

Người quản trị sử dụng công cụ để kết nối vào một hệ thống và làm việc từ xa. Thay thế cho telnet, ftp, rcp, rsh, ...

6. Hiểu biết về Wiresharka. Packet Sniffer

Công cụ cơ bản cho việc quan sát các thông điệp trao đổi giữa các thực thể hoạt động. Chúng nắm bắt các thông điệp vào ra trên máy tính của bạn, lưu trữ và hiển thị các thành phần của các trường khác nhau của giao thức trong các thông điệp trên.

b. Wireshark Một packet analyzer miển phí chạy trên nhiều hệ điều hành (Windows, Unix, Mac) kết hợp thư viện pcap. Các thông tin liên quan tham khảo tại: http://www.wireshark.org/

c. Sử dụng WiresharkKhi chạy chương trình Wireshark, giao diện đồ họa sẽ xuất hiện, và chưa có thông tin gì hiển thị trên các cửa sổ.

Trang 6/70

Page 7: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Lựa chọn giao tiếp mạng và bắt đầu bắt gói: Capture -> Interfaces -> Capture hoặc Capture -> Start, dừng lại và hiển thị thông tin.

d. Ví dụ Khởi động một trình duyệt. Khởi động Wireshark. Catpure -> Start -> thay đổi các tùy chọn -> OK Một cửa sổ tóm tắt số lượng các gói của nhiều loại. Nếu nhấn Stop,

sẽ dừng lại quá trình bắt gói vì vậy không nhấn Stop trong quá trình bắt gói.

Nhập URL sau vào trình duyệt: http://www.hutech.edu.vn/, trang web sẽ được hiển thị.

Dừng lại tiến trình bắt gói trên Wireshark. Các thông điệp HTTP trao đổi với Web Server (hoặc Proxy Server) chắc chắn xuất hiện đâu đó trong danh sách các thông điệp bắt được. Cho biết hình ảnh của Wireshark sau khi dừng lại tiến trình bắt gói

Gõ “http” vào nơi khai báo filter, nhấn Apply để chỉ xem các thông điệp liên quan đến HTTP. Cho biết hình ảnh của Wireshark sau khi filter.

Chọn thông điệp đầu tiên để xem xét. Đây phải là thông điệp HTTP GET mà máy tính bạn đã gởi đến Web Server www.hutech.edu.vn (hoặc Proxy Server). Khi chọn thông điệp này thì Ethernet frame header, IP datagram header, TCP segment header, HTTP message heder cũng được hiển thị trong cửa sổ packet header.Cho biết thông tin của các header (Ethernet frame header, IP datagram header, TCP segment header, HTTP message heder).

Thoát khỏi Wireshark..

--HẾT—

Trang 7/70

Page 8: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 2Họ tên sinh viên: Trần Minh Thành.............................Tổ:11CTH06 .................MSSV:1111020467 .............

III. Mục tiêu Hiểu biết về Ethernet. Hiểu biết về ARP. Hiểu biết về ICMP.

IV. Các bước thực hiện 1. Hiểu biết về Ethernet

Khởi động trình duyệt IE hoặc Firefox, loại bỏ các thông tin trong cache:o IE: Tools Internet Options Delete Files

o Firefox: Nhấn Ctrl-Shift-Del, chọn CacheLoại bỏ việc sử dụng proxy server nếu có thể:

o IE: Tools Internet Options Connections LAN Settings

Trang 8/70

Page 9: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Khởi động lại phần mềm Wireshark, bắt đầu tiến trình bắt gói.Nhập URL: http://www.hutech.edu.vn/ vào trình duyệt IE, trang web hiển thị.Dừng lại tiến trình bắt gói trên Wireshark. Chọn Frame chứa thông điệp HTTP GET.Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong Frame trên và trả lời các câu hỏi sau:

o Địa chỉ default gateway: .................................................................o Kích thước của Frame (bytes): ......................................................o Địa chỉ Ethernet 48-bit của máy tính bạn đang sử dụng: ...............o Địa chỉ đích 48-bit trong Ethernet frame là gì: ................................o Địa chỉ đích trên là địa chỉ của máy tính nào (www.hutech.edu.vn

hay default gateway): .....................................................................o Các địa chỉ trên có phải là địa chỉ IP không?..................................o Cho biết giá trị thập lục phân của trường Frame type (2 bytes): . . .o Cho biết ý nghĩa của trường Frame type:.......................................

Trang 9/70

Page 10: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

o Cho biết có bao nhiêu byte kể từ ký tự ASCII “G” trong từ khĩa “GET” (hay chiều dài thông điệp ở tầng ứng dụng): ......................

o Hãy cho biết sự khác nhau giữa định dạng của Ethernet Frame trên so với định dạng Ethernet Frame đã học ở chương 3 lý thuyết: .........................................................................................................

Tương tự xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong Frame chứa thông điệp HTTP response và trả lời các câu hỏi sau:

o Kích thước của Frame (bytes): ......................................................o Địa chỉ đích 48-bit có phải là địa chỉ Ethernet máy tính của bạn hay

không? ............................................................................................o Địa chỉ nguồn 48-bit trong Ethernet frame: ....................................o Địa chỉ nguồn trên là địa chỉ của máy tính nào (www.hutech.edu.vn

hay default gateway): .....................................................................o Cho biết giá trị thập lục phân của trường Frame type: ..................o Cho biết có bao nhiêu byte kể từ ký tự ASCII “O” trong “OK”: .......

2. Hiểu biết ARP (Address Resolution Protocol)Xem lại lý thuyết chương 4, và các URL sau để nắm các thông tin về ARP.

o ftp://ftp.rfc-editor.org/innotes/std/std37.txt o http://www.erg.abdn.ac.uk/users/gorry/course/inet-pages/arp.html

Mở DOS prompt, thực hiện lệnh arp, lệnh này hiển thị các thành phần của ARP cache trên máy tính của bạn.

o Cho biết cú pháp của lệnh arp để xem thông tin ARP cache: ........o Cho biết ý nghĩa của từng cột trong ARP cache: ...........................

Xóa ARP cache bằng lệnh arp –d *Khởi động trình duyệt và loại bỏ các thông tin trong cache.Khởi động lại phần mềm Wireshark, bắt đầu tiến trình bắt gói.Nhập URL: http://www.hutech.edu.vn/ vào trình duyệt, trang web hiển thị.Dừng lại tiến trình bắt gói trên Etherea, lọc các thông điệp với “arp”.Xem xét thông tin 02 Frame thuộc về protocol ARP request và reply, sau đó trả lời các câu hỏi sau:

o Giá trị thập lục phân của địa chỉ nguồn và đích trong Ethernet Frame của thông điệp ARP request là gì: ......................................

o Tìm Ethernet Frame bao gồm thông điệp ARP reply, cho biết giá trị thập lục phân của địa chỉ nguồn và đích, và cho biết đó là địa chỉ của máy tính nào: ...........................................................................

3. Hiểu biết về ICMPa. ICMP và ping

Khởi động lại phần mềm Wireshark, bắt đầu tiến trình bắt gói.Mở DOS prompt và thực hiện lệnh ping –n 10 www.hutech.edu.vn hoặc ping –n 10 www.google.com (nếu lệnh ping www.hutech.edu.vn thất bại)Sau khi lệnh ping kết thúc, dừng lại tiến trình bắt gói trên Wireshark. Lọc các thông điệp với “icmp”.Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong các gói ping trên và trả lời các câu hỏi sau:

Trang 10/70

Page 11: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

o Địa chỉ IP máy tính của bạn: ..........................................................o Địa chỉ IP của website www.hutech.edu.vn (www.google.com): ....o Vì sao mỗi ICMP packet không có chỉ số port nguồn và đích? ......o Xem xét một ICMP packet request, cho biết định dạng của packet

này: .................................................................................................o Xem xét một ICMP packet reply, cho biết định dạng của packet

này: .................................................................................................b. ICMP và tracert

Khởi động lại phần mềm Wireshark, bắt đầu tiến trình bắt gói.Mở DOS prompt và thực hiện lệnh tracert www.hutech.edu.vn hoặc tracert www.google.com (nếu lệnh tracert www.hutech.edu.vn thất bại).Sau khi lệnh tracert kết thúc, dừng lại tiến trình bắt gói trên Wireshark. Lọc các thông điệp với “icmp”.Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong các gói icmp trên và trả lời các câu hỏi sau:

o Cho biết địa chỉ IP của máy tính có tên là www.cse.hcmut.edu.vn (hoặc www.google.com): ................................................................

o Cho biết sự khác nhau giữa gói ICMP ping reply và gói ICMP ping request: ..........................................................................................

o Phát thảo đường đi từ máy tính của bạn đến www.hutech.edu.vn (www.google.com): .........................................................................

--HẾT--BÀI THỰC HÀNH SỐ 3

Họ tên sinh viên: ........................................... Tổ: ..............................MSSV: ......................

V. Mục tiêu Cấu hình hạ tầng mạng cục bộ với ConfigMaker. Giả lập hạ tầng mạng cục bộ với RouterSim. Triển khai hạ tầng mạng cục bộ thực tế.

VI. Các bước thực hiện1. Hạ tầng mạng cục bộ

Trang 11/70

Page 12: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

a. Đồ hình vật lý

b. Các yêu cầu kỹ thuật Loại cáp sử dụng: UTP Cat5e Loại connector sử dụng:

……................................................................................................. Chiều dài tối đa của mỗi đoạn cáp sử dụng:

……................................................................. Kiểu bấm cáp từ máy tính đến Hub:

…….............................................................................. Kiểu bấm cáp từ Hub đến Hub:

…….....................................................................................

c. Cấu hình TCP/IP Vùng địa chỉ IP sử dụng:

……................................................................................................ Mặt nạ mạng con sử dụng:

…….............................................................................................

d. Kiểm tra kết nối mạng Kiểm tra kết nối các máy tính bằng

lệnh: ........................................................................

2. Cấu hình hạ tầng mạng cục bộ với ConfigMakera. Hiểu biết về phần mềm ConfigMaker Giới thiệu Đây là một phần mềm dùng để cấu hình mạng (LAN, WAN) với một số thiết bị mạng của Cisco. Ngoài ra nó còn hỗ trợ các tính năng xem xét cấu hình trên các thiết bị Cisco. Sử dụng ConfigMakerKhi chạy chương trình ConfigMaker, giao diện đồ họa sẽ xuất hiện. Các cửa sổ bên trái là các trang thiết bị mạng, các kết nối mạng. Để thiết kế hay cấu hình một mạng (LAN, WAN), ta chỉ cần dùng chuột “kéo và thả” các trang thiết bị, dùng chuột đánh dấu đầu và cuối cho các kết nối mạng.

Trang 12/70

Page 13: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

b. Cấu hình hạ tầng mạng cục bộ với ConfigMaker Hub/Switch chính sử dụng:

…….............................................................................................. Hub/Switch nhánh sử dụng:

……............................................................................................. Loại kết nối mạng cục bộ sử dụng:

…….................................................................................. Kiểm tra kết nối mạng bằng

lệnh: ............................................................................................

3. Giả lập hạ tầng mạng cục bộ với RouterSima. Làm quen với chương trình Router Sim

Các màn chính trong trong RouterSim:Network Visualizer Screen

Trang 13/70

Page 14: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Là màn hình giao diện đồ hoạ chính trong Router Sim. Đây là nơi bạn sẽ tạo và cấu hình các thiết bị được thêm vào trong màn hình Network Visualizer. Nhấn đúp chuột lên thiết bị để cấu hình một thiết bị đó, khi đó sẽ chuyển sang màn hình Simulation.

Simulation Screen

Là màn hình giả lập các thiết bị, dùng để cấu hình các thiết bị như router, switch, …

Trang 14/70

Page 15: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

b. Giả lập một mạng máy tính trong Router Sim1. Nhấp chuột vào nút Net Visualizer, khi đó màn hình lưới Network Visualizer sẽ xuất hiện.2. Chọn các “thiết bị” từ thực đơn bên và đưa vào màn hình Net Visualizer.3. Tiếp tục thêm các thiết bị cần thiết để tạo thành một mạng máy tính.

Muốn bỏ một thiết bị ra khỏi màn hình Net Visualizer, chúng ta chọn thiết bị đó và chọn Edit-> Cut. Nếu chúng ta muốn xóa toàn bộ các thiết bị, click vào nút Clear Visualizer.

c. Kết nối các thiết bị trong Router SimSau khi có các thiết bị trong màn hình Network Visualizer, chúng ta phải kết nối chúng lại với nhau.1. Nhấp chuột phải trên thiết bị.2. Nhấp chuột trên các cổng muốn kết nối, ví dụ: E0, S0, S1. 3. Đối với các cổng S0, S1, sẽ yêu cầu kết nối DTE hay DCE. Chú ý đối với DCE chúng ta phải cấu hình clock rate cho cổng đó.4. Tương tự chúng ta nhấn chuột phải lên thiết bị cần kết nối tới và click chuột trái lên port kết nối.

Nếu muốn bỏ các kết nối chúng ta làm tương tự như việc kết nối:1. Click chuột phải lên thiết bị.2. Click chuột trái lên kết nối muốn bỏ.3. Chương trình sẽ hỏi chúng ta muốn bỏ kết nối đó hay không? OK

d. Giả lập hạ tầng mạng cục bộ với RouterSim1. Chọn các thiết bị mạng và Host.2. Kết nối các Host đến các thiết bị mạng và giữa các thiết bị mạng.3. Cấu hình thông tin IP cho các Host với vùng địa chỉ IP là 192.168.1.0/24.4. Kiểm tra kết nối mạng bằng lệnh ping trên màn hình giả lập của các Host.

4. Triển khai hạ tầng mạng cục bộ thực tếSử dụng các trang thiết bị mạng (Hub/Switch) và các máy tính hiện có triển khai hạ tầng mạng cục bộ có đồ hình như trong mục 1.1 hoặc có đồ hình tương tự.

-HẾT-

Trang 15/70

Page 16: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 4Họ tên sinh viên: ........................................... Tổ: ..............................MSSV: ......................

VII. Mục tiêu Hiểu biết cách cấu hình Cisco Router. Liên mạng cục bộ dùng Cisco Router.

VIII. Cấu hình Router

1. Đăng nhập vào router

- Để kết nối vào router chúng ta nhấn enter từ màn hình Network Visualizer, chúng ta sẽ vào user mode. Trong chế độ user mode chúng ta chỉ có thể sử dụng được một số lệnh như: ping, traceroute, …

- Muốn cấu hình router chúng ta vào ở trong chế độ privileged mode, bằng cách sử dụng lệnh enable để vào privileged mode ( Router# )

- Dùng lệnh logout, exit để thoát- Các dấu nhắc trong Router:

o Router # : Đang ở chế độ privileged (enable)o Router (config) # : Đang ở chế độ global config mode

(config)o Router (config-if) # : Đang ở chế độ config các interface

của router (interface ethernet0)

o Router (config-subif) # : subinterfacce (int f0/0.1)o Router (config-line) # : cấu hình trên các line (line

console 0)o Router (config-router) # : Cấu hình routing (router rip)

2. Xem thông tin một router

Trang 16/70

Page 17: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

- ? : Xem các lệnh có thể thực hiện được ở chế độ này

- command? : Xem các lệnh có các kí tự bắt đầu như vậy- Command ? : Xem các tham số của một lệnh- show version : Xem version của HDH của router- show running-config (sh run), show startup-config (sh

start)o Xem cấu hình đang chạy của router và cấu hình của router

được lưu trong NVRAM.3. Đặt Password cho router

Trong router chúng ta có 5 password để bảo vệ router. Hai password đầu tiên để bảo vệ chế độ privileged mode, khi sử dụng lệnh enable. Và 3 password khác dùng để bảo vệ router khi người dùng đăng nhập từ console port, auxiliary port hoặc là telnet (ở mức user mode).

a. Password cho Privileged mode

- Config T : Để vào cấu hình router (Router(config)#)- enable secret : Đặt password cho router (1)- enable password : Đặt password cho router (2)

o Chú ý: Khi đã đặt password theo lệnh (1) thì password trong lệnh (2) sẽ không có tác dụng nữa.

b. Password cho console port, auxiliary port và Telnet- Sử dụng lệnh line để đặc password user mode cho các cổng

phụ như:

Router(config)#line ? <0-6> First Line number aux Auxiliary line console Primary terminal line vty Virtual terminal

Trong đó:o aux: config router qua modemo console : config router thông qua console porto vty : config router qua telnet. (Nếu không được đặt

password thì không thể sử dụng Telnet để cấu hình router)- Line [aux/console/vty] [0]- Login- Password <pass>

c. Mã hóa mật mã- Config t

Trang 17/70

Page 18: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

- Service password-encryption- Bắt đầu đặt password như trên- No service password-encryption

4. Cấu hình cho router

a. Cài đặt câu thông báo khi logon vào router- banner motd # Câu thông báo #

b. Cấu hình các giao tiếp của router- interface (int) e0/ s0/ s1 / [fastethernet 0/0]- no shutdown (no shut)- ip address A.B.C.D subnetmask- ip address A.B.C.D subnetmask secondary- description (desc) câu miêu tả

c. Đặt Router hostname- con t- hostname Tên_của_router

IX. Liên mạng cục bộ dùng Cisco Router

1. Đồ hình mạng

2. Các bước thực hiện- Kéo thả các Switch, Router và các Host- Kết nối các Host đến các Switch- Thực hiện khai báo Hostname và thông tin IP cho các Switch và

các Host với 2 vùng địa chỉ IP là 192.168.1.0/24 và 192.168.2.0/24.

- Cấu hình Router.

Trang 18/70

Page 19: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

- Kiểm tra liên thông mạng giữa các thiết bị.

-HẾT-

BÀI THỰC HÀNH SỐ 5Họ tên sinh viên: ........................................... Tổ: ..............................MSSV: ......................

X. Mục tiêu Cấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN.

XI. Cấu hình VLAN cơ bản

+ Khi triển khai VLAN trong một hệ thống mạng cục bộ, người quản trị có thể thiết kế VLAN theo hai cách thức:

* Thiết kế VLAN theo dạng end-to-end: còn gọi là campus-wide. Trong kiểu chia VLAN này, VLAN sẽ trải rộng trên toàn campus. Một thành viên của VLAN đó di chuyển trong mạng, thuộc tính là thành viên của VLAN đó không thay đổi. Điều này có nghĩa là, mỗi VLAN phải sẵn có ở từng switch, đặc biệt là những switch nằm ở layer access trong mô hình 3-layer: core-distribution-access.Như vậy, trong end-to-end VLAN, các người dùng sẽ được nhóm vào thành những nhóm dựa theo chức năng, theo nhóm dự án hoặc theo cách mà những người dùng đó sử dụng tài nguyên mạng.

Trang 19/70

Page 20: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

*Chia VLAN dạng cục bộ: VLAN được giới hạn trong một switch hoặc một khu vực địa lý hẹp (trong một wiring closet). Ly do để dùng dạng VLAN này là các VLAN dạng end-to-end trở nên khó duy trì. Các người dùng thường xuyên yêu cầu nhiều tài nguyên khác nhau. Các tài nguyên này thường nằm trong nhìều VLAN khác nhau.

Thực hiện

1.Tạo cơ sơ dư liệu VLAN Mỗi VLAN có một số phân biệt là vlan-id, có thể từ 1 đến 1001. Để tạo cơ sở dữ liệu VLAN (VLAN database) thực hiện các bước như sau:

–Vào mode cấu hình cho VLAN database:

Switch#vlan database

–Tạo mới VLAN bằng câu lệnh vlan vlan-id [name name]. Nếu không đặt tên cho VLAN thì tên sẽ được lấy mặc định

Switch(vlan)# vlan 20 name marketing

–Cập nhật dữ liệu VLAN vào cơ sở dữ liệu VLAN, và thoát về priviledge mode.

Switch(vlan)# exit

–Kiểm tra cấu hình VLAN bằng lệnh show vlan

Switch# vlan databaseSwitch(vlan)# vlan 20 name marketingVLAN 20 added:Name: marketingSwitch(vlan)# exitAPPLY completed.Exiting....

Switch# show vlan name marketingVLAN Name Status Ports---- -------------------------------- --------- ---------------------20 marketing active

VLAN Type SAID MTU Parent RingNo BridgeNo Stp Trans1 Trans2

Trang 20/70

Page 21: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

---- ----- ---------- ----- ------ ------ -------- ---- ------ ------20 enet 100003 1500 - - - - 0 0

Việc tạo ra các VLAN khác sẽ được thực hiện tương tự.

2.Gán các port cho VLAN tương ưng

Trước tiên cần cấu hình tất cả các port là “access” ports. Các port trên switch 2950 có thể ở 1 trong 3 chế độ: trunk port, multi-VLAN port và access port. Trunk port và multi-VLAN port được dùng để nối với switch khác (hoặc thiết bị khác có tạo VLAN trunking). Do kết nối các workstation với các port này nên cần phải cấu hình tất cả các port này ở chế độ access port.

Switch(config)#interface fa0/1Switch(config-if)#switchport mode access

Gán các port vào VLAN theo yêu cầu bằng cách sử dụng lệnh switchport access vlan n (n là số hiệu VLAN)

Switch(config)#interface fa0/4Switch(config-if)#switchport access vlan 10Switch(config)#interface fa0/5Switch(config-if)#switchport access vlan 10Switch(config)#interface fa0/6Switch(config-if)#switchport access vlan 10Switch(config)#interface fa0/7Switch(config-if)#switchport access vlan 20Switch(config)#interface fa0/8Switch(config-if)#switchport access vlan 20Switch(config)#interface fa0/9Switch(config-if)#switchport access vlan 20Switch(config)#interface fa0/10Switch(config-if)#switchport access vlan 30Switch(config)#interface fa0/11Switch(config-if)#switchport access vlan 30Switch(config)#interface fa0/12Switch(config-if)#switchport access vlan 30

Mặc định các port được gán vào VLAN 1.

3. Cấu hình VLAN trunkingMô hình lab

Trang 21/70

Page 22: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Thực hiệnCấu hình trên Switch DL1 làm VTP Server1. Đặt hostname, mật khẩu và cấu hình cổng vlan trên DL1:

Switch#conf tEnter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.Switch(config)#hostname DL1DL1(config)#enable password ciscoDL1(config)#line vty 0 15DL1(config-line)#password ciscoDL1(config-line)#loginDL1(config-line)#exitDL1(config)#int vlan 1DL1(config-if)#ip address 192.168.1.3 255.255.255.0DL1(config-if)#endDL1#

2. Thiết lập VTP domain là VNPRO, VTP mode là SERVER, tạo ra các VLAN 10 (SALES), 20 (ACCOUNTING), 30 (ENGINEERING)

DL1#vlan database Thiêt lâp chê đô VTP server modeDL1(vlan)#vtp server DL1(vlan)#vtp domain VNPRO đăt switch DL1 vao domain VNPRO Tao VLAN 10 va đăt tên la SALESDL1(vlan)#vlan 10 name SALES VLAN 10 added:Name: SALESDL1(vlan)#vlan 20 name ACCOUNTING VLAN 20 added:Name: ACCOUNTINGDL1(vlan)#vlan 30 name ENGINEERING

Trang 22/70

Page 23: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

VLAN 30 added:Name: ENGINEERING Lưu câp hinh vao file vlan.datDL1(vlan)#apply APPLY completed.DL1(vlan)#exitAPPLY completed.Exiting....DL1#

+ Một switch chỉ thuộc 1 VTP domainMặc định switch ở chế độ VTP server mode

3. Kích hoạt trunking trên cổng Fa0/1 và cho phép tất cả các VLAN qua trunk:

DL1#conf tEnter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.DL1(config)#int f0/1DL1(config-if)#switchport mode trunk đong goi kiêu isl (hoăc dot1q) đê đi qua đương trunkDL1(config-if)#switchport trunk encapsulation isl Cho phep tât ca cac VLAN qua trunkDL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan all DL1(config-if)#exitDL1(config)#

+ Giả sử ta chỉ muốn cho phép các VLAN 10, 20, 30 ta dùng lệnh:DL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan 10DL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan 20DL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan 304. Gán các port vào VLAN tương ứng

DL1(config)#int f0/4 Câu hinh cổng ơ access modeDL1(config-if)#switchport mode access câu hinh cổng vao vlan 10DL1(config-if)#switchport access vlan 10 !–– Môi access port chi phuc vu cho môt VLANDL1(config-if)#int f0/5DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 10DL1(config-if)#int f0/6DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 10

DL1(config)#int f0/7

Trang 23/70

Page 24: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 20DL1(config-if)#int f0/8DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 20DL1(config-if)#int f0/9DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 20

DL1(config)#int f0/10DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 30DL1(config-if)#int f0/11DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 30DL1(config-if)#int f0/12DL1(config-if)#switchport mode accessDL1(config-if)#switchport access vlan 30

5. Xem cấu hình vừa thực hiện

DL1#sh vlan brief

VLAN Name Status Ports---- -------------------------------- --------- ------------------------------1 default active Fa0/2, Fa0/3, Fa0/13, Fa0/14Fa0/15, Fa0/16, Fa0/17, Fa0/18Fa0/19, Fa0/20, Fa0/21, Fa0/22Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/210 SALES active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/620 ACCOUNTING active Fa0/7, Fa0/8, Fa0/930 ENGINEERING active Fa0/10, Fa0/11, Fa0/121002 fddi-default act/unsup1003 token-ring-default act/unsup1004 fddinet-default act/unsup1005 trnet-default act/unsupDL1#

Cấu hình trên Switch AL1 làm VTP Client

1. Đặt hostname, mật khẩu và cấu hình management vlan trên DL1:

Switch#conf tEnter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.Switch(config)#hostname AL1

Trang 24/70

Page 25: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

AL1(config)#enable mât khẩu ciscoAL1(config)#line vty 0 15AL1(config-line)#mât khẩu ciscoAL1(config-line)#loginAL1(config-line)#exitAL1(config)#int vlan 1AL1(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0AL1(config-if)#endAL1#

2. Thiết lập VTP domain là VNPRO, VTP mode là CLIENT

AL1#vlan databaseAL1(vlan)#vtp clientAL1(vlan)#vtp domain VNPROAL1(vlan)#exitIn CLIENT state, no apply attempted.Exiting....AL1#

3. Kích hoạt trunking trên cổng Fa0/1 và cho phép tất cả các VLAN qua trunk:

AL1#conf tEnter configuration commands, one per line. End with CNTL/Z.AL1(config)#int f0/1AL1(config-if)#switchport mode trunk đong goi kiêu isl (hoăc dot1q) đê đi qua đương trunkAL1(config-if)#switchport trunk encapsulation isl Cho phep tât ca cac VLAN qua trunkAL1(config-if)#switchport trunk allowed vlan all AL1(config-if)#exitAL1(config)#

4. Ap đặt các port chỉ định vào VLAN tương ứng

AL1(config)#int f0/4AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 10AL1(config-if)#int f0/5AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 10AL1(config-if)#int f0/6AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 10

Trang 25/70

Page 26: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

AL1(config)#int f0/7AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 20AL1(config-if)#int f0/8AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 20AL1(config-if)#int f0/9AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 20

AL1(config)#int f0/10AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 30AL1(config-if)#int f0/11AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 30AL1(config-if)#int f0/12AL1(config-if)#switchport mode accessAL1(config-if)#switchport access vlan 30

5. Xem cấu hình vừa thực hiện

AL1#sh vlanVLAN Name Status Ports---- -------------------------------- --------- ---------------------------1 default active Fa0/2, Fa0/310 SALES active Fa0/4, Fa0/5, Fa0/620 ACCOUNTING active Fa0/7, Fa0/8, Fa0/930 ENGINEERING active Fa0/10, Fa0/11, Fa0/121002 fddi-default active1003 token-ring-default active1004 fddinet-default active1005 trnet-default active

VLAN Type SAID MTU Parent RingNo BridgeNo Stp BrdgMode Trans1 Trans2---- ----- ---------- ----- ------ ------ -------- ---- -------- ------ ------1 enet 100001 1500 - - - - - 0 010 enet 100010 1500 - - - - - 0 020 enet 100020 1500 - - - - - 0 030 enet 100030 1500 - - - - - 0 01002 fddi 101002 1500 - 0 - - - 0 01003 tr 101003 1500 - 0 - - srb 0 01004 fdnet 101004 1500 - - - ieee - 0 01005 trnet 101005 1500 - - - ibm - 0 0

Trang 26/70

Page 27: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

AL1#

Kiêm tra 1. Kiểm tra cổng Fa0/1 đã hoạt động chưa

AL1#show int f0/1 Cổng đa hoat đôngFastEthernet0/1 is up, line protocol is up Hardware is Fast Ethernet, address is 00b0.64c9.cd41 (bia 00b0.64c9.cd41)MTU 1500 bytes, BW 100000 Kbit, DLY 100 usec,reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255Encapsulation ARPA, loopback not setKeepalive not setAuto-duplex (Full), Auto Speed (100), 100BaseTX/FXARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00...

2. Kiểm tra cổng Fa0/1 đã kích hoạt trunking và đúng kiểu encapsulation chưa

AL1#sh int f0/1 switchportName: Fa0/1Switchport: EnabledAdministrative mode: trunk Cổng F0/1 hoat đông ơ chê đô trunk modeOperational Mode: trunk Administrative Trunking Encapsulation: isl Kiêu đong goi la islOperational Trunking Encapsulation: isl Negotiation of Trunking: DisabledAccess Mode VLAN: 0 ((Inactive))Trunking Native Mode VLAN: 1 (default) Cho phep tât ca cac VLAN qua kêt nôi trunkTrunking VLANs Enabled: ALL Cac VLAN hiên hanh đang hoat đôngTrunking VLANs Active: 1,10,20,30 Pruning VLANs Enabled: 2-1001

Priority for untagged frames: 0Override vlan tag priority: FALSEVoice VLAN: noneAppliance trust: noneAL1#

3. Kiểm tra revision number trên client có đông bộ với server chưa

Trang 27/70

Page 28: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

AL1#sh vtp statusVTP Version : 2Configuration Revision sô revision number: 2 Maximum VLANs supported locally : 68Number of existing VLANs : 8VTP Operating Mode Switch hoat đông ơ chê đô client: Client VTP Domain Name Switch thuôc domain VNPRO: VNPRO VTP Pruning Mode : DisabledVTP V2 Mode : DisabledVTP Traps Generation : DisabledMD5 digest : 0xDC 0x45 0xB2 0xD9 0x5B 0x7A 0x50 0x19Configuration last modified by 192.168.1.2 at 3-1-93 01:54:06AL1#

DL1#sh vtp statusVTP Version : 2Configuration Revision : 2Maximum VLANs supported locally : 1005Number of existing VLANs : 8VTP Operating Mode : ServerVTP Domain Name : VNPROVTP Pruning Mode : DisabledVTP V2 Mode : DisabledVTP Traps Generation : DisabledMD5 digest : 0xDC 0x45 0xB2 0xD9 0x5B 0x7A 0x50 0x19Configuration last modified by 192.168.1.2 at 3-1-93 01:54:06Local updater ID is 192.168.1.2 on interface Vl1 (lowest numbered VLAN interfacefound)DL1#

+ Revision number là một trong những thông số quan trọng của VTP. Mỗi khi VTP server thay đổi VLAN database thì sẽ tăng giá trị revision lên 1 và thực hiện quảng cáo VLAN database này. Các thiết bị có số revision nho hơn phải chấp nhận VLAN database có số revision lớn hơn.

Nếu VTP server xoá bo tất cả các VLAN & có số revision cao nhất thì các thiết bị khác cung sẽ bị xoá VLAN.

4. Kiểm tra số lần gửi và nhận thông tin trunking

DL1#sh vtp countersVTP statistics:

Trang 28/70

Page 29: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Summary advertisements received : 18Subset advertisements received : 5Request advertisements received : 1Summary advertisements transmitted : 12Subset advertisements transmitted : 2Request advertisements transmitted : 0Number of config revision errors : 0Number of config digest errors : 0Number of V1 summary errors : 0VTP pruning statistics:

Trunk Join Transmitted Join Received Summary advts received fromnon-pruning-capable device---------------- ---------------- ---------------- ---------------------------Fa0/1 0 0 0DL1#

AL1#sh vtp countersVTP statistics:Summary advertisements received : 13Subset advertisements received : 2Request advertisements received : 0Summary advertisements transmitted : 20Subset advertisements transmitted : 6Request advertisements transmitted : 1Number of config revision errors : 0Number of config digest errors : 0Number of V1 summary errors : 0

VTP pruning statistics:

Trunk Join Transmitted Join Received Summary advts received fromnon-pruning-capable device---------------- ---------------- ---------------- ---------------------------Fa0/1 1 0 0AL1#

Trang 29/70

Page 30: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

XII. Cấu hình liên mạng cục bộ dùng VLANMô hình Lab

Có ba 2950 switch được dùng trong bài lab. Chúng ta sẽ cấu hình VLAN trên các switch 2950 và dùng 2600A router để diển tả việc định tuyến.Chúng ta sẽ tạo ba VLAN trên các switch 2950A, 2950B, and 2950C. Chúng ta sẽ dùng subnet 192.168.100.0/24.

1. Cấu hình Router 2600Router>enableRouter#config tRouter(config)#hostname 2600A

2600A(config)#enable secret todd2600A(config)#line console 02600A(config-line)# password todd2600A(config-line)#login2600A(config-line)#line aux 02600A(config-line)#password todd2600A(config-line)#login2600A(config-line)#line vty 0 42600A(config-line)#password todd2600A(config-line)#login2600A(config-line)#interface fastethernet 0/02600A(config-if)#ip address 192.168.100.1 255.255.255.0

Trang 30/70

Page 31: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

2600A(config-if)#description connection to LAN 1002600A(config-if)#no shutdown2600A(config-if)#exit2600A(config)#banner motd #This is the 2600A router#2600A(config)#exit2600A#write2600A#

2. Cấu hình Switch 2950ASwitch>enableSwitch#config tSwitch(config)#hostname 2950A2950A(config)#enable password todd2950A(config)#enable secret routersim2905A(config)#line console 02950A(config-line)#password console2950A(config-line)#login2950A(config-line)#line vty 0 152950A(config-line)#password todd2950A(config-line)#login2950A(config-line)#exit2950A(config)#ip default-gateway 192.168.100.12950A(config)#interface VLAN 12950A(config-if)#ip address 192.168.100.2 255.255.255.02950A(config-if)#interface fastethernet 0/102950A(config-if)#description Trunk Link to 2600A2950A(config-if)#switchport mode trunk2950A(config-if)#speed 1002950A(config-if)#duplex full2950A(config-if)#interface fastethernet 0/112950A(config-if)#description Link to 2950B2950A(config-if)#switchport mode trunk2950A(config-if)#speed 1002950A(config-if)#duplex full2950A(config-if)#interface fastethernet 0/122950A(config-if)#description Trunk Link to 2950C

2950A(config-if)#switchport mode trunk2950A(config-if)#speed 1002950A(config-if)#duplex full2950A(config-if)#exit2950A(config)#exit2950A#ping 192.168.100.1

3. Tạo VTP domain là routersim và xét 2950A switch là VTP

Trang 31/70

Page 32: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

server

2950A#config t2950A(config)#vtp domain routersim2950A(config)#vtp mode server

4. Cấu hình Switch 2950BSwitch>enableSwitch#config tSwitch(config)#hostname 2950B2950B(config)#enable password todd2950B(config)#enable secret routersim2950B(config)#line console 02950B(config-line)#password console2950B(config-line)#login2950B(config-line)#line vty 0 152950B(config-line)#password todd2950B(config-line)#login2950B(config-line)#exit2950B(config)#ip default-gateway 192.168.100.12950B(config)#interface vlan12950B(config-if)#ip address 192.168.100.3 255.255.255.02950B(config-if)#interface fastethernet 0/112950B(config-if)#description Trunk Link to 2950A2950B(config-if)#switchport mode trunk2950B(config-if)#speed 1002950B(config-if)#duplex full2950B(config-if)#interface fastethernet 0/122950B(config-if)#description Trunk Link to 2950C2950B(config-if)#switchport mode trunk2950B(config-if)#speed 1002950B(config-if)#duplex full2950B(config-if)#exit2950B(config)#exit2950B#ping 192.168.100.1

5. Cấu hình 2950B switch là thành viên của VTP domain routersim 2950B#config t2950B(config)#vtp domain routersim2950B(config)#vtp mode client

6. Cấu hình Switch 2950CSwitch>enableSwitch#config tSwitch(config)#hostname 2950C2950C(config)#enable password todd

Trang 32/70

Page 33: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

2950C(config)#enable secret routersim2950C(config)#line console 02950C(config-line)#password console2950C(config-line)#login2950C(config-line)#line vty 0 152950C(config-line)#password todd2950C(config-line)#login2950C(config-line)#exit2950C(config)#ip default-gateway 192.168.100.12950C(config)#interface vlan12950C(config-if)#ip address 192.168.100.4 255.255.255.02950C(config-if)#interface fastethernet 0/112950C(config-if)#description Trunk Link to 2950B2950C(config-if)#switchport mode trunk2950C(config-if)#speed 1002950C(config-if)#duplex full2950C(config-if)#interface fastethernet 0/122950C(config-if)#description Trunk Link to 2950A2950C(config-if)#switchport mode trunk2950C(config-if)#speed 1002950C(config-if)#duplex full2950C(config-if)#exit2950C(config)#exit2950C#ping 192.168.100.1

7. Cấu hình 2950C switch là thành viên của VTP domain routersim2950C#config t2950C(config)#vtp domain routersim2950C(config)#vtp mode client

8. Tạo 3 VLANs trên 2950A switch là Sales, Marketing, Finance2950A#vlan database2950A(vlan)#vlan 2 name Sales2950A(vlan)#vlan 3 name Marketing2950A(vlan)#vlan 4 name Finance

9. Xem thông tin VLAN trên Switch 2950B, 2950C2950B#show vlan2950C#show vlan

10. Tạo port f0/1 trên các Switch là thành viên của VLAN 22950A#config t2950A(config)#interface fastethernet 0/12950A(config-if)#switchport access vlan 22950A(config-if)#switchport mode access

Trang 33/70

Page 34: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

2950B#config t2950B(config)#interface fastethernet 0/12950B(config-if)#switchport access vlan 22950B(config-if)#switchport mode access

2950C#config t2950C(config)#interface fastethernet 0/12950C(config-if)#switchport access vlan 22950C(config-if)#switchport mode access

11. HostA, HostD và HostG sẽ thuộc VLAN 2 (Sales), là một vùng địa chỉ mạng con của 192.168.100.0/24. HostA là 192.168.100.5, HostD là 192.168.100.8 và HostG là 192.168.100.11. Default gateway là 192.168.100.1.

12. Kiểm tra việc cấu hình đúng các VLAN bằng cách ping từ HostA đến HostD Và HostA đến HostG.

13. HostB, HostE và HostH sẽ thuộc VLAN 3 (Marketing), là một vùng địa chỉ mạng con của 192.168.100.0/24. HostB là 192.168.100.6, HostE là 192.168.100.9 và HostH là 192.168.100.12. Default gateway là 192.168.100.1.

14. Cấu hình port f0/2 trên 2950A switch là thành viên của VLAN 3.

2950A#config t2950A(config)#interface fastethernet 0/22950A(config-if)#switchport access vlan 32950A(config-if)#switchport mode accessCấu hình port f0/2 trên 2950B switch là thành viên của VLAN 3.

2950B#config t2950B(config)#interface fastethernet 0/22950B(config-if)#switchport access vlan 32950B(config-if)#switchport mode access

Cấu hình port f0/2 trên 2950C switch là thành viên của VLAN 3.

2950C#config t2950C(config)#interface fastethernet 0/22950C(config-if)#switchport access vlan 32950C(config-if)#switchport mode access

15. Kiểm tra việc cấu hình đúng các VLAN bằng cách ping từ HostB đến HostE Và HostB đến HostH.

Trang 34/70

Page 35: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

16. HostC, HostF và HostI sẽ thuộc VLAN 3 (Finance), là một vùng địa chỉ mạng con của 192.168.100.0/24. HostC là 192.168.100.7, HostF là 192.168.100.10 và HostI là 192.168.100.13. Default gateway là 192.168.100.1.

17. Cấu hình port f0/3 trên 2950A switch là thành viên của VLAN 4.

2950A#config t2950A(config)#interface fastethernet 0/32950A(config-if)#switchport access vlan 42950A(config-if)#switchport mode access

Cấu hình port f0/3 trên 2950B switch là thành viên của VLAN 4.

2950B#config t2950B(config)#interface fastethernet 0/32950B(config-if)#switchport access vlan 42950B(config-if)#switchport mode access

Cấu hình port f0/3 trên 2950C switch là thành viên của VLAN 4.

2950C#config t2950C(config)#interface fastethernet 0/32950C(config-if)#switchport access vlan 42950C(config-if)#switchport mode access

18. Kiểm tra việc cấu hình đúng các VLAN bằng cách ping từ HostC đến HostF Và HostC đến HostI.

-HẾT-

BÀI THỰC HÀNH SỐ 6Họ tên sinh viên: ........................................... Tổ: ..............................MSSV: ......................

XIII. Mục tiêu Giả lập liên mạng cục bộ dùng Switch Layer 3 hỗ trợ interVLAN

Routing. Giả lập mạng Campus.

Trang 35/70

Page 36: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

XIV. Giả lập liên mạng cục bộ dùng Switch Layer 3 hỗ trợ interVLAN Routing

Đô hình mạng sử dụng:

1. Cấu hình Switch 3550

Switch#config tSwitch(config)#hostname 3550A3550A(config)#ip routing3550A(config)#interface fa0/13550A(config-if)#switchport trunk encapsulation ?

dot1q          Interface uses only 802.1q trunking encapsulation when trunking

isl                Interface uses only ISL trunking encapsulation when trunking

negotiate    Device will negotiate trunking encapsulation with peer on interface

3550A(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q3550A(config-if)#switchport mode trunk3550A(config-if)#interface fa0/23550A(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q3550A(config-if)#switchport mode trunk3550A(config-if)#interface fa0/33550A(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q3550A(config-if)#switchport mode trunk3550A(config-f)#interface fa0/4

Trang 36/70

Page 37: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

3550A(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q3550A(config-if)#switchport mode trunk

2.     Gán 1 địa chỉ IP cho Switch 3550A cho phép dể dàng quản trị và cấu hình từ xa

3550A(config-if)#interface vlan 13550A(config-if)#ip address 192.168.10.1 255.255.255.03550A(config-if)#no shut

3.   Tạo hai VLAN là 10 và 20.

3550A(config-if)#exit3550A(config)#vlan 103550A(config-vlan)#vlan 203550A(config-vlan)#exit3550A(config)#exit

4.   Dùng lệnh show vlan để kiểm tra

3550A#sh vlanVLAN Name Status Ports-------------- --------- --------------------------------------1 default active Fa0/3, Fa0/4, Fa0/5, Fa0/6

Fa0/7, Fa0/8, Fa0/9, Fa0/10Fa0/11, Fa0/12, Fa0/15, Fa0/16Fa0/17, Fa0/18, Fa0/21, Fa0/22Fa0/23, Fa0/24, Gi0/1, Gi0/2

10 active VLAN001020 active VLAN00205.   Xét VTP domain là RouterSim.

3550A#config t3550A(config)#vtp domain RouterSimDomain name set to RouterSim3550A(config)#exit

6.   Dùng lệnh show vtp status để kiểm tra trạng thái

3550A#sh vtp statusVTP Version : 2Configuration Revision : 0Maximum VLANs supported locally :1005Number of existing VLANs : 8VTP Operating Mode : ServerVTP Domain Name : RouterSimVTP Pruning Mode : DisabledVTP V2 Mode : Disabled

Trang 37/70

Page 38: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

VTP Traps Generation : DisabledMD5 digest : 0x80 0x2E 0xC5 0xF0 0x84 0x40 0xCD 0x64 Configuration last modified by 172.16.100.100 at 4-11-04 06:27:17

7.    Cấu hình 2 switch 2950 (các port trunk và địa chỉ IP để dể dàng quản trị và cấu hình từ xa)

Switch#config tSwitch(config)#hostname 2950A2950A(config)#interface fa0/112950A(config-if)#switchport mode trunk2950A(config-if)#interface fa0/122950A(config-if)#switchport mode trunk2950A(config-if)#interface vlan 12950A(config-if)#ip address 192.168.10.2 255.255.255.02950A(config-if)#no shutdown2950A(config-if)#exit

Switch#config tSwitch(config)#hostname 2950B2950B(config)#interface fa0/112950B(config-if)#switchport mode trunk2950B(config-if)#interface fa0/122950B(config-if)#switchport mode trunk2950B(config-if)#interface vlan 12950B(config-if)#ip address 192.168.10.3 255.255.255.02950B(config-if)#no shutdown2950B(config-if)#exit

8.   Trên các Switch 2950 xét VTP domain là RouterSim và VTP mode là client

2950A(config)#vtp domain RouterSim 2950A(config)#vtp mode ?

client               Set the device to client mode.

server             Set the device to server mode.

transparent    Set the device to transparent mode.

2950A(config)#vtp mode clientSetting device to VTP CLIENT mode.2950A(config)#exit

2950B(config)#vtp domain RouterSim2950B(config)#vtp mode clientSetting device to VTP CLIENT mode.2950B(config)#exit

Trang 38/70

Page 39: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

9.     Gõ lệnh show vtp status và kiểm tra thông tin domain và mode. Gõ lệnh show vlan và kiểm tra các VLAN 10 và 20.

10.  Xét port Fa0/2 trên mỗi Switch 2950 là thành viên của VLAN 10 và 20; int fa0/2 trên 2950A là VLAN 10 và int fa0/2 trên 2950B là VLAN 20.

2950A#config t2950A(config)#int fa0/22950A(config-if)#switchport access vlan 102950A(config-if)#cntl-z

2950B#config t2950B(config)#int fa0/22950B(config-if)#switchport access vlan 202950B(config-if)#cntl-z

11.  Cấu hình Switch 3550 để cung cấp định tuyến giữa các VLAN 10 và 20.

3550A#config t3550A(config)#int vlan 103550A(config-if)#ip address 10.10.10.1 255.255.255.03550A(config-if)#int vlan 203550A(config-if)#ip address 20.20.20.1 255.255.255.03550A(config-if)#cntl-z

12.   Cấu hình Host A với địa chỉ IP là 10.10.10.2/24 và default gateway là 10.10.10.1, và 20.20.20.2/24 cho Host B và 20.20.20.1 là default gateway.

13.   Ping từ Switch 3550 switch đến mỗi Switch 2950.

3550A#ping 192.168.10.23550A#ping 192.168.10.3

14.  Kiểm tra bạn có thể định tuyến giữa các VLANs bằng cách ping từ Host A đến Host B. XV. Giả lập mạng Campus

Đô hình mạng sử dụng:

Trang 39/70

Page 40: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

-HẾT-

BÀI THỰC HÀNH SỐ 7Họ tên sinh viên: ........................................... Tổ: ..............................MSSV: ......................

XVI. Mục tiêu Hiểu biết về IP. Hiểu biết về TCP.

XVII. Các bước thực hiện 1. Hiểu biết về IPa. IP và ping

- Khởi động lại phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói.- Mở một DOS prompt và lần lượt thực hiện lệnh ping với kích thước

tin là 50, 500, 5000 bytes (tới bất kỳ trang nào).- Sau khi lệnh ping kết thúc, dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal.

Lọc các thông điệp với “ip.proto==01”.- Xem xét thông tin Internet Protocol (từ chi tiết đến tổng quát) trong

các gói ping trên và trả lời các câu hỏi sau: Cho biết version của IP: ......................................................................................................... Bao nhiêu byte trong IP header: ......................................................................................................... Bao nhiêu byte trong payload của IP datagram:

Khi ping 50 bytes: ................................................................. Khi ping 500 bytes: ............................................................... Khi ping 5000 bytes: .............................................................

Cho biết giá trị và ý nghĩa của trường Identification: ................ Cho biết giá trị và ý nghĩa của trường TTL: .............................. Các IP datagram trên có IP datagram nào bị fragment? Làm thế

nào để xác định datagram nào bị fragment hay không bị fragment?

Trang 40/70

Page 41: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

......................................................................................................... Đối với IP datagram thứ 3 (ping 5000 bytes), hãy cho biết có bao

nhiêu fragment được tạo ra?......................................................................................................... Xem xét fragment đầu tiên và fragment thứ 2 của IP datagram thứ

3 (ping 5000 bytes), cho biết sự thay đổi trong IP header.......................................................................................................... Xem xét fragment cuối cùng của datagram thứ 3 (ping 5000

bytes), cho biết thông tin nào cho biết nó là fragment cuối cùng:.........................................................................................................

b. IP và các lớp trên (Transport, Application)- Khởi động trình duyệt, xoá các thông tin trong cache.- Khởi động lại phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói.- Nhập URL: http://www.hutech.edu.vn/, trang web sẽ hiển thị.- Dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal. Lọc các thông điệp với “http”.- Xem xét thông tin Internet Protocol (từ chi tiết đến tổng quát) trong gói

HTTP GET và trả lời các câu hỏi sau: Bao nhiêu byte trong IP header:......................................................................................................... Bao nhiêu byte trong payload của IP datagram:......................................................................................................... Trong IP header, cho biết giá trị trường Protocol. Cho biêt ý nghĩa

của trường này:......................................................................................................... Xem xét kích thước các thành phần IP datagram trên, hãy cho biết

định dạng của IP datagram (xem lại lý thuyết và so sánh với thực nghiệm, giải thích sự khác nhau nêu có).

.........................................................................................................2. Hiểu biết về TCP Khởi động trình duyệt IE, loại bỏ các thông tin trong cache (Tools->

Internet Options-> Delete Files), và loại bỏ việc sử dụng proxy server nếu có thể (Tools ->Internet Options -> Connections -> LAN Settings), xóa cach (xem bài thực hành số 2)

Khởi động phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói. Nhập URL: www.hutech.edu.vn vào trình duyệt IE, trang web hiển thị Sau khi download xong, dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal, lọc các

thông điệp với “tcp”. Chọn gói thông điệp được gởi từ máy của bạn đến server (xem địa chỉ IP nguồn và đích).

Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong gói trên và trả lời các câu hỏi sau:

Địa chỉ IP máy tính của bạn (client):......................................................................................................... TCP port được dùng trên máy client:......................................................................................................... Địa chỉ IP của website www.hutech.edu.vn (server):.........................................................................................................

Trang 41/70

Page 42: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

TCP port được dùng với máy chủ (server):.........................................................................................................

Ta không cần quan tâm đến các TCP segment chứa các thông điệp HTTP vì vậy trên giao diện Ethereal chọn Analyze->Enabled Protocols, bỏ chọn cho HTTP và nhấn OK. Giao diện của Ethereal sẽ thay đổi. Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong các TCP segment trên và trả lời các câu hỏi sau:

Sequence number của TCP SYN segment được dùng để bắt đầu kết nối TCP giữa client (máy tính của bạn) và www.hutech.edu.vn? (chọn package TCP SYN từ máy của bạn đến server)

......................................................................................................... Thông tin của field nào trong segment này dùng để xác định nó là

một SYN segment?......................................................................................................... Sequence number của TCP SYN ACK segment được gởi bởi

www.hutech.edu.vn?......................................................................................................... Giá trị của trường ACKnowledgement field trong SYN ACK

segment này?......................................................................................................... www.hutech.edu.vn xác định giá trị ACKnowledgement bằng cách

nào?......................................................................................................... Thông tin của field nào trong segment này dùng để xác định nó là

một SYN ACK segment?......................................................................................................... Sequence number của TCP segment chứa lệnh HTTP GET (là

segment mà có GET trong trường DATA):......................................................................................................... Xem TCP chứa lệnh HTTP GET như là segment đầu tiên. Cho biết

các chỉ số sequence number của các segment tiếp theo trong TCP connection có chứa lệnh HTTP GET:

......................................................................................................... Cho biết kích thước của mỗi TCP segment trên:.........................................................................................................

Cho biết throughput (bytes transferred per unit time) của TCP connection trên:.........................................................................................................

Xem lại chương 5 và dựa trên thực nghiệm hãy vẽ lại quá trình thiết lập kết nối, truyền nhận dữ liệu, đóng kết nối TCP với đầy đủ các thông số..........................................................................................................

--HẾT--

Trang 42/70

Page 43: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 8Họ tên sinh viên:.................................................. Tổ:....................MSSV:.......................................

XVIII. Mục tiêu Hiểu biết về DNS. Hiểu biết về HTTP.

XIX. Các bước thực hiện 1. Hiểu biết về DNS Mở một DOS prompt và thực hiện lệnh ipconfig /flushdns để loại bỏ

các thông tin trong DNS cache trên máy tính của bạn. Thực hiện lệnh ipconfig để biết địa chỉ IP máy tính bạn đang sử dụng.

Khởi động lại phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói. Thực hiện lệnh nslookup www.yahoo.com trên DOS prompt. Sau khi lệnh nslookup thực hiện xong, dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal,

lọc các thông điệp với “ip.addr==<your IP address>”. Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong các thông điệp trên và trả lời

các câu hỏi sau: Thông điệp DNS query được tạo ra từ máy tính nào và được gởi thông

qua port nào? Máy tính nào? Địa chỉ IP:........................................ Port:....................................................................................................

Thông điệp DNS response được tạo ra từ máy tính nào và được gởi thông qua port nào? Máy tính nào? Địa chỉ IP:........................................ Port:....................................................................................................

Các thông điệp trên dùng TCP hay UDP? dựa vào trường nào để biết? Địa chỉ IP đích trong thông điệp DNS query có trùng với địa chỉ DNS

Server cục bộ (dùng lệnh ipconfig/all để xác định) hay không? Dựa vào trường nào để biết 1 thông điệp là DNS query hay DNS

response?....................................................................................................................... Xem xét thông điệp DNS query thứ 2, hãy cho biết giá trị và ý nghĩa

trường Type của DNS query?....................................................................................................................... Xem xét thông điệp DNS response cuối cùng, hãy cho biết kết quả trả lời

(trường Answer) gồm những thông tin gì và ý nghĩa của mỗi thông tin?

Trang 43/70

Page 44: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

....................................................................................................................... Khởi động lại phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói. Thực hiện lệnh nslookup -type=MX yahoo.com trên DOS prompt. Sau khi lệnh nslookup thực hiện xong, dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal,

lọc các thông điệp với “ip.addr=<your IP address>”. Xem xét thông tin trong các thông điệp trên và trả lời các câu hỏi sau:

Xem xét thông điệp DNS query thứ 2, hãy cho biết giá trị và ý nghĩa trường Type của DNS query?

....................................................................................................................... Xem xét thông điệp DNS response cuối cùng, hãy cho biết bao nhiêu kết

quả trả lời trong trường “Answers”?....................................................................................................................... Xét kết quả trả lời đầu tiên trong trường “Answers”, cho biết ý nghĩa của

những thông tin trong kết quả này?.......................................................................................................................

2. Hiểu biết về HTTP Khởi động trình duyệt IE hoặc Firefox, loại bỏ các thông tin trong cache (IE:

ToolsInternet OptionsDelete Files, FF: Ctrl-Shift-Del), và loại bỏ việc sử dụng proxy server nếu có thể (IE: ToolsInternet OptionsConnectionsLAN Settings, FF: ToolsOptions).

Khởi động lại phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói. Nhập URL: http://www.cse.hcmut.edu.vn/people.html vào

trình duyệt, trang web hiển thị. Dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal, lọc các thông điệp với “http”. Xem xét thông tin trong các thông điệp trên và trả lời các câu hỏi sau:

Web browser của bạn đang chạy là HTTP 1.0 hay HTTP 1.1? .............. Cho biết sự khác nhau cơ bản giữa HTTP1.0 và HTTP1.1?................... Version của HTTP mà server www.hutech.edu.vn đang chạy? ............. Thông tin và ý nghĩa của response code trả về từ server: ...................... Tập tin HTML mà Web browser nhận được đã được thay đổi lần cuối

cùng khi nào: ....................................................................................................................... Kích thước của tập tin HTML mà Web browser nhận được: ................. Có bao nhiêu thông điệp yêu cầu HTTP GET được gởi từ trình duyệt: .

Khởi động lại phần mềm Ethereal, bắt đầu tiến trình bắt gói. Làm tươi (refresh) trình duyệt web bằng cách nhấn F5 hoặc nút Refresh trên

toolbar. Sau khi trang web hiển thị lại, dừng lại tiến trình bắt gói trên Ethereal, lọc các

thông điệp với “http”. Xem xét thông tin (từ chi tiết đến tổng quát) trong các thông điệp trên và trả lời

các câu hỏi sau: Xem xét yêu cầu HTTP GET đầu tiên của trình duyệt, cho biết có dòng

“IF-MODIFIED-SINCE” hay không? nếu có thì cho biết ý nghĩa của dòng này? ...............................................................................................

Thông tin của response code trả về từ server: ........................................

Trang 44/70

Page 45: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Tập tin HTML do server trả về chứa những thông tin cơ bản nào? ....... Kích thước của thông điệp trả về từ Web server mà Web browser nhận

được:....................................................................................................................... Có bao nhiêu thông điệp yêu cầu HTTP GET được gởi từ trình duyệt: .

--HẾT--

BÀI THỰC HÀNH SỐ 9XX. Mục tiêu

Hiểu biết về kết nối mạng diện rộng. Hiểu biết về IP Routing. Liên mạng diện rộng dùng Cisco Router.

XXI. Kết nối mạng diện rộng1. Cấu hình giao tiếp mạng diện rộng

2600>enable2600#config t2600(config)#interface serial 0/02600(config-if)#encapsulation ppp2600(config-if)#clock rate 64000 2600(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.2522600(config-if)#no shutdown2600(config-if)#^z2600#

2. Kiểm tra thông tin cấu hình giao tiếp mạng diện rộng2600#show interface s0/0

XXII.Cài đặt IP Routing1. Cấu hình Static routingChúng ta sẽ phải xây dựng bảng routing tĩnh cho mỗi router để có thể dẫn đường cho toàn mạng. Chúng ta phải cấu hình cho tất cả các router thì việc tìm đường mới có thể hoạt động được.Các lệnh để cấu hình router:- con t- ip route NetID Subnetmask DestIP- …- exit- show ip route

Ví dụ:

Trang 45/70

Page 46: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Router#con tRouter(config)#ip route 172.16.0.0 255.255.0.0

192.168.1.2Router(config)#exitRouter#

2. Cấu hình Default routingCấu hình Default routing thì không giống như cấu hình default gate-way trtrên host. Nên nhớ rằng router là dafault gateway và chúng ta không thể đặt một default gateway trên router. Default gateway sẽ thực hiện : nếu một packet cho một mạng không nằm trong routing table thì router sẽ chuyển packet này đến một default route.Chúng ta chỉ có thể cấu hình default routing trên các router gốc, là các router chỉ có một đường in và out.Cấu hình default routing sử dụng các lệnh sau:- con t- no ip route NetID Subnetmask DestIP- ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 DestIP- ip classless- exit

Ví dụ:

Router>enRouter#con tEnter configuration commands, one per line. End with

CNTL/Z.Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 172.16.20.1Router(config)#ip classlessRouter(config)#exitRouter#3. Cấu hình RIP routing- con t- router rip- network 172.16.0.0- ^z4. Cấu hình IGRP routing- con t- router IGRP 10- network 172.16.0.0- ^z

Trang 46/70

Page 47: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

XXIII. Liên mạng diện rộng dùng Cisco Router1. Cấu hình 1

a. Đồ hình mạng

- Xây dựng đô hình mạng mạng trên. - Kiểm tra kết nối mạng trong mỗi subnet bằng lệnh ping.

b. Định tuyến tĩnh- Cấu hình.định tuyến tĩnh trên 02 bộ định tuyến.- Kiểm tra kết nối liên mạng bằng lệnh ping.- Xem xét bảng đường đi trên 02 bộ định tuyến.- Lưu lại cấu hình này với tên tập tin là cauhinh1.nml- Nếu thay đổi mạng 10.0.0.0/8 thành mạng 203.162.4.0/24 thì liên mạng có còn hay

không. Hãy giải thích và đưa ra giải pháp định tuyến thay thế nếu không còn liên mạng.

c. Định tuyến động- Mở lại cauhinh1.nml- Loại bo cấu hình định tuyến tĩnh trên 02 bộ định tuyến.- Cấu hình.định tuyến động với RIP trên 02 bộ định tuyến.- Kiểm tra kết nối liên mạng bằng lệnh ping.- Xem xét bảng đường đi trên 02 bộ định tuyến - Xem xét quá trình trao đổi và cập nhật thông tin bảng đường đi

trên bộ định tuyến A.- Thay đổi mạng 10.0.0.0/8 thành mạng 203.162.4.0/24- Nhận biết quá trình trao đổi và cập nhật lại bảng đường đi trên

bộ định tuyến A.- Kiểm tra lại kết nối liên mạng bằng lệnh ping.

Trang 47/70

Page 48: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

2. Cấu hình

a. Topo mạng

- Dùng kỹ thuật subnet để chia mạng 172.16.0.0/16 thành các mạng con.

- Sử dụng lại cauhinh1.nml ở trên để xây dựng đô hình mạng mạng trên.

- Kiểm tra kết nối mạng trong mỗi subnet bằng lệnh ping.b. Định tuyến

- Lựa chọn phương án cấu hình định tuyến hợp lý cho các bộ định tuyến.

- Kiểm tra kết nối liên mạng bằng lệnh ping.- Xem xét bảng đường đi trên 03 bộ định tuyến- Lưu lại cấu hình này với tên tập tin là cauhinh2.nml

-HẾT-

BÀI THỰC HÀNH SỐ 10

I. Mục tiêu- Hiểu biết lập trình mạng với Java.

II. Các bước thực hiện1. Hiểu biết về giao thức HTTP

Trang 48/70

Page 49: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

- RFC 1945: Hypertext Transfer Protocol -- HTTP/1.0 - RFC 2616: Hypertext Transfer Protocol -- HTTP/1.1

2. Soạn thảo tập tin MiniHTTPServer.java (Lưu ý: hiệu chỉnh các đoạn …)

import java.net.*;import java.io.*;import java.util.*;

public class MiniHTTPServer {  public static void main (String argv[]) throws IOException {    int port = 8000; // port number    // Create a ServerSocket object    ServerSocket server_socket = ...    System.out.println ("Server started");

    // Loop indefinitely while waiting for clients to connect    while (true) {

      // accept () does not return until a client requests a connection      Socket client_socket = ...

      // Now that a client has arrived, create an instance of our special      // thread subclass to respond to it.      Worker worker = new Worker (client_socket);      ...      System.out.println ("New client connected");    }  } // main} // class MiniHTTPServer

3. Soạn thảo tập tin Worker.java (Lưu ý: hiệu chỉnh các đoạn …)

import java.net.*;import java.io.*;import java.util.*;

/** Threaded process to serve the client connected to the socket.**/class Worker extends Thread { Socket socket = null; /** Pass the socket as a argument to the constructor **/

Trang 49/70

Page 50: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

Worker ( Socket client_socket ) throws SocketException { socket = client_socket;

// Set the thread priority down so that the ServerSocket // will be responsive to new clients. setPriority ( NORM_PRIORITY - 1 ); }

/** * This thread receives a message from the client that will * request a web page file. The file name is found relative to * the directory location of this code. **/ public void run () { try { // Use the client socket to obtain an input stream from it. InputStream is = ...

// For text input we wrap an InputStreamReader around

// the raw input stream and set ASCII character encoding. InputStreamReader isr = new InputStreamReader (is, "8859_1");

// Finally, use a BufferReader wrapper to obtain // buffering and higher order read methods. BufferedReader in = new BufferedReader (isr);

// Now get an output stream to the client. OutputStream os = ...

// For text output we wrap an OutputStreamWriter around // the raw output stream and set ASCII character encoding. OutputStreamWriter osr = new OutputStreamWriter (os, "8859_1");

// Finally, we use a PrintWriter wrapper to obtain its

Trang 50/70

Page 51: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

// higher level output methods.Open in autoflush mode. // (Autoflush occurs only with println() method.) PrintWriter out = new PrintWriter (osr, true);

// First read the message from the client String str = in.readLine (); System.out.println ("Client message: " + str);

// Example: GET /index.html HTTP/1.0 \r\n\r\n // Split the message into substrings.

String [] tokens = str.split(" ");

// Check that the message has a minimun number of words // and that the first word is the GET command. if ((tokens.length >= 2) && tokens[0].equals ("GET")) { String file_name = tokens[1];

// Ignore the leading "/" on the file name. if (file_name.startsWith ("/")) file_name = file_name.substring (1);

// If no file name is there, use index.html default. if (file_name.endsWith ("/") || file_name.equals ("")) file_name = file_name + "index.html";

// Check if the file is hypertext or plain text String content_type; if (file_name.endsWith (".html") || file_name.endsWith (".htm")) { content_type = "text/html"; } else { content_type = "text/plain"; } // Now read the file from the disk and write it to the // output stream to the client. try {

// Open a stream to the file. FileInputStream file_in = new FileInputStream (file_name);

Trang 51/70

Page 52: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

// Send the header. out.print ("HTTP/1.0 200 OK\r\n"); File file = new File (file_name); Date date = new Date (file.lastModified ()); out.print ("Date: " + date + "\r\n"); out.print ("Server: MiniServer 1.0\r\n"); out.print ("Content-length: " + file_in.available () + "\r\n"); out.print ("Content-type: " + content_type + "\r\n\r\n");

// Creat a byte array to hold the file. byte [] data = new byte [file_in.available ()];

file_in.read (data); // Read file into the byte array os.write (data); // Write it to client output stream os.flush (); // Remember to flush output buffer file_in.close (); // Close file input stream

} catch (FileNotFoundException e) { // If no such file, then send the famous 404 message. out.println ("404 Object Not Found" ); } } else{ out.println ("400 Bad Request"); } } catch (IOException e) { System.out.println ( "I/O error " + e ); }

// Close client socket. try { ... } catch (IOException e){ System.out.println ("I/O error " + e ); } // On return from run () the thread process will stop. } // run

Trang 52/70

Page 53: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

} // class Worker 4. Thực thi MiniHTTP Server

- Tạo một tập tin hello.html tại thư mục chứa 2 tập tin Java nói trên (ví dụ c:\bai1):

<HTML><HEAD>

<TITLE> Hello World </TITLE><meta http-equiv=”Content-Type”

content=”text/html; charset=iso-8859-1”></HEAD><BODY BGCOLOR=”#FFFFFF”>

Hello World !</BODY>

</HTML>

- Biên dịch và thực thi MiniHTTP Server:C:\bai1> javac Worker.java MiniHTTPServer.javaC:\bai1> java MiniHTTPServer

- Từ một trình duyệt Web ( IE hay Firefox) gõ vào URL: http://127.0.0.1:8000/hello.html

- Quan sát kết quả trên trình duyệt và trên MiniHTTP Server

5. Soạn thảo tập tin ClientApp.java (Lưu ý: hiệu chỉnh các đoạn …)

import javax.swing.*;import java.awt.*;import java.awt.event.*;import java.io.*;import java.net.*;

/** * This program provides a graphical user interface to * set up the connection to a server and to download * the file from the server and display it in a text area.**/public class ClientApp extends JFrame implements Runnable, ActionListener{

// Menu item names JMenuItem fMenuSave = null; JMenuItem fMenuClose = null;

Trang 53/70

Page 54: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

// JTextArea fTextArea = null;

JTextField fIpField; JTextField fPortField; JTextField fFileField;

// Default address is local String fIpAddr = "127.0.0.1";

// Default port int fPort = 8000;

// Socket to connect with server. Socket fSocket = null;

// File name String fFilename = "hello.html";

// Change the button name as needed String fButtonName = "Get"; JButton fButton = null;

// Filter and File object for file chooser HtmlFilter fHtmlFilter = new HtmlFilter (); File fFile = new File ("default.html");

Thread fThread = null;

/** Start the program. **/ public static void main (String [] args) { ClientApp f = new ClientApp ("Client for MicroServer "); f.setDefaultCloseOperation (JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); }

/** * Create user interface for client. Includes text fields * for the server IP address, the server's port number, a * text area to show the data returned from the server, and * a button to initiate the connection to the server. **/ ClientApp (String title){

Trang 54/70

Page 55: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

super (title);

Container content_pane = getContentPane ();

// Create a user interface. content_pane.setLayout ( new BorderLayout () ); fTextArea = new JTextArea (""); fTextArea.setLineWrap (true);

content_pane.add ( fTextArea, "Center");

// Create a panel with three text fields to obtain // the server address, the port number, // the file to download, and to initiate the link // with the server. fIpField = new JTextField (fIpAddr); fPortField = new JTextField (""+fPort); fFileField= new JTextField (fFilename);

// Button to initiate the download from the server fButton = new JButton (fButtonName); fButton.addActionListener (this);

JPanel panel = new JPanel (new GridLayout (2,2)); panel.add (fIpField); panel.add (fPortField); panel.add (fFileField); panel.add (fButton);

content_pane.add ( panel, "South");

// Use the helper method makeMenuItem // for making the menu items and registering // their listener. JMenu m = new JMenu ("File");

// File handling. m.add (fMenuSave = makeMenuItem ("Save")); m.add (fMenuClose = makeMenuItem ("Quit"));

JMenuBar mb = new JMenuBar (); mb.add (m);

setJMenuBar (mb); setSize (400,400);

setDefaultCloseOperation (JFrame.EXIT_ON_CLOSE);

Trang 55/70

Page 56: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

} // ctor

/** Process events from the frame menu and the chooser.**/ public void actionPerformed ( ActionEvent e ){ boolean status = false; String command = e.getActionCommand ();

if (command.equals (fButtonName) ) {

// First get the server address fIpAddr = fIpField.getText ();

// Get port number fPort = Integer.parseInt (fPortField.getText ());

// Get the name of the file to download fFilename = fFileField.getText ();

start ();

} else if (command.equals ("Save") ) { // Save a file status = saveFile (); if ( !status) JOptionPane.showMessageDialog ( null, "IO error in saving file!!", "File Save Error", JOptionPane.ERROR_MESSAGE);

} else if (command.equals ("Quit") ){ dispose (); } } // actionPerformed

/** * Start the thread to connect to the server * and read the file from it. */ public void start (){

// If the thread reference not null then a // thread is already running. Otherwise, create // a thread and start it. if (fThread == null) {

Trang 56/70

Page 57: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

fThread = new Thread (this); fThread.start (); } } // start

/** Connect with the server via a thread process. **/ public void run () {

// Clear the text area fTextArea.setText ("Downloading...");

try{ // Connect to the server via the given IP address and port number

...

// Assemble the message line. String message = "GET /" + fFilename;

// Now get an output stream to the server. OutputStream os = ...

// Wrap in writer classes PrintWriter pw = new PrintWriter ( new OutputStreamWriter (os, "8859_1"), true );

// Send the message to the server pw.println (message);

// Get the input stream from the server and then // wrap the stream in two wrappers. BufferedReader br = new BufferedReader ( new InputStreamReader ( ... ) );

fTextArea.setText (""); String line; // Add the text one line at a time from the server // to the text area. while ((line = br.readLine ()) != null ) fTextArea.append (line + '\n');

} catch ( UnknownHostException uhe) { fTextArea.setText ("Unknown host");

} catch ( IOException ioe){ fTextArea.setText ("I/O Exception"); } finally{

Trang 57/70

Page 58: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

try{ // End the connection ... fThread=null; } catch ( IOException ioe) { fTextArea.append ("IO Exception while closing socket"); } } } // run

/** * This "helper method" makes a menu item and then * registers this object as a listener to it. **/ private JMenuItem makeMenuItem (String name) { JMenuItem m = new JMenuItem ( name ); m.addActionListener ( this ); return m; }

/** * Use a JFileChooser in Save mode to select files * to open. Use a filter for FileFilter subclass to select * for *.java files. If a file is selected, then write the * the string from the text area into it. **/ boolean saveFile () {

File file = null; JFileChooser fc = new JFileChooser ();

// Start in current directory fc.setCurrentDirectory (new File ("."));

// Set filter for web pages. fc.setFileFilter (fHtmlFilter);

// Set to a default name for save. fc.setSelectedFile (file);

// Open chooser dialog int result = fc.showSaveDialog (this);

if (result == JFileChooser.CANCEL_OPTION) {

Trang 58/70

Page 59: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

return true; }else if (result == JFileChooser.APPROVE_OPTION) { file = fc.getSelectedFile (); if (file.exists ()) { int response = JOptionPane.showConfirmDialog (null, "Overwrite existing file?","Confirm Overwrite", JOptionPane.OK_CANCEL_OPTION, JOptionPane.QUESTION_MESSAGE); if (response == JOptionPane.CANCEL_OPTION) return false; } return writeFile (file, fTextArea.getText ()); } else { return false; } } // saveFile

/** * Use a PrintWriter wrapped around a BufferedWriter, which in turn * is wrapped around a FileWriter, to write the string data to the * given file. **/ public static boolean writeFile (File file, String data_string){

try { PrintWriter out = new PrintWriter (new BufferedWriter (new FileWriter (file))); out.print (data_string); out.flush (); out.close (); }catch (IOException e) { return false; } return true; }} // class ClientApp

/** Class to use with JFileChooser for selecting hypertext files.**/

Trang 59/70

Page 60: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

class HtmlFilter extends javax.swing.filechooser.FileFilter{

public boolean accept (File f){ return f.getName ().toLowerCase ().endsWith (".htm") || f.getName ().toLowerCase ().endsWith (".html") || f.isDirectory (); }

public String getDescription (){ return "Web pages (*.htm*)"; }} // class HtmlFilter6. Thực thi ClientApp

C:\bai1> javac ClientApp.javaC:\bai1> java ClientApp

7. Bài tập- Tạo giao diện người dùng cho MiniHTTP Server. Giao diện

cho phép người dùng đặt lại chỉ số port trước khi tạo ServerSocket và nó cung hiển thị địa chỉ IP của các client và tập tin mà client yêu cầu tương ứng.Hướng dẫn:// Get the port number from fPortField.    try{      port = Integer.parseInt (fPortField.getText());    } catch (Exception e) {      port = 8000; // Default      System.out.println ("Use default port = 8000"); }

- Hiệu chỉnh MiniHTTP Server nhằm tạo đáp ứng cho yêu cầu dùng phương thức HEAD(Ví dụ: HEAD /index.html HTTP/1.0 \r\n\r\n)

- Hiệu chỉnh ClientApp nhằm tận dụng phương thức HEAD mà MiniHTTP Server cung cấp.

Về việc nộp bài thực hành:- Bài làm gôm các tập tin .java, .class, .html, … được

đặt vào một thư mục và nén thành 1 tập tin .zip cùng có tên là MSSV_Hovaten (ví dụ: 505032411_NguyenVanA.zip)

Trang 60/70

Page 61: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

BÀI THỰC HÀNH SỐ 11

III. Mục tiêu- Xây dựng ứng dụng gởi nhận file.đơn giản.

IV. Các bước thực hiện8. Xây dựng giao thức đơn giản

- Lệnh Upload: PUT FILENAME- Lệnh Download: GET FILENAME NEW_FILENAME- Lệnh thoát: QUIT- Giá trị trả về: i. Thực thi lênh thanh công : 200 OK

ii. Không tim thây tâp tin đê download : 201 File Not Found

iii. Tâp tin đa tồn tai khi upload : 202 File Existed

iv. Cac lênh chưa hô trợ : 203 Bad Request

9. Soạn thảo tập tin FileServer.java (Lưu ý: hiệu chỉnh các đoạn …)

import java.net.*;import java.io.*;import java.util.*;

public class FileServer {  public static void main (String argv[]) throws IOException {    int port = 8000; // server port number    // Create a ServerSocket object    ServerSocket server_socket = ...    System.out.println ("Server started");    

// Loop indefinitely while waiting for clients to connect    while (true) {

      // accept () does not return until a client requests a connection

Trang 61/70

Page 62: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

      Socket client_socket = ...

      // Now that a client has arrived, create an instance of our special      // thread subclass to respond to it.      Worker worker = new Worker (client_socket);      ...      System.out.println ("New client connected");    }

  } // main} // class FileServer

10. Soạn thảo tập tin Worker.java (Lưu ý: hiệu chỉnh các đoạn …)

import java.net.*;import java.io.*;import java.util.*;

/** Threaded process to serve the client connected to the socket.**/class Worker extends Thread { Socket socket = null; /** Pass the socket as a argument to the constructor **/ Worker ( Socket client_socket ) throws SocketException { socket = client_socket;

// Set the thread priority down so that the ServerSocket // will be responsive to new clients. setPriority ( NORM_PRIORITY - 1 ); }

/** * This thread receives a message from the client that will * request a web page file. The file name is found relative to * the directory location of this code. **/ public void run () { try { // Use the client socket to obtain an input stream from it. InputStream is = ...

Trang 62/70

Page 63: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

// For text input we wrap an InputStreamReader around

// the raw input stream and set ASCII character encoding. InputStreamReader isr = new InputStreamReader (is, "8859_1");

// Finally, use a BufferReader wrapper to obtain // buffering and higher order read methods. BufferedReader in = new BufferedReader (isr);

// Now get an output stream to the client. OutputStream os = ...

// For text output we wrap an OutputStreamWriter around // the raw output stream and set ASCII character encoding. OutputStreamWriter osr = new OutputStreamWriter (os, "8859_1");

// Finally, we use a PrintWriter wrapper to obtain its

// higher level output methods.Open in autoflush mode. // (Autoflush occurs only with println() method.) PrintWriter out = new PrintWriter (osr, true);

while (true) {

// First read the message from the client String str = in.readLine (); System.out.println ("Client message: " + str);

// Example: GET example.txt // Split the message into substrings.

String [] tokens = str.split(" ");

if ((tokens.length >= 1) && tokens[0].equals ("QUIT")) {

... }

// Check that the message has a minimun number of words

// and that the first word is the GET command. if ((tokens.length >= 2) &&

Trang 63/70

Page 64: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

tokens[0].equals ("GET")) { String file_name = tokens[1];

// Now read the file from the disk and write it to the // output stream to the client. try {

// Open a stream to the file. FileInputStream file_in = new FileInputStream (file_name);

// Send the header. out.println("200 OK\r\n"); File file = new File (file_name); out.println("Content-length: " + file_in.available () + "\r\n");

// Creat a byte array to hold the file. byte [] data = new byte [file_in.available ()];

file_in.read (data); // Read file into the byte array os.write (data); // Write it to client output stream os.flush (); // Remember to flush output buffer file_in.close (); // Close file input stream

} catch (FileNotFoundException e) { // If no such file, then send the 201 message. out.println ("201 File Not Found" ); } //}

// Check that the message has a minimun number of words // and that the first word is the GET command. //else if ((tokens.length >= 2) && // tokens[0].equals ("PUT")) { //String file_name = tokens[1];

// Now read the input stream from client and write it to the disk.

Trang 64/70

Page 65: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

//try { // Open a stream to the file. //FileOutStream file_out = new FileOutputStream (file_name);

//... //} catch (FileNotFoundException e) {

// out.println ("202 File Existed" ); //}

} else { out.println ("203 Bad Request"); } } catch (FileNotFoundException e) {

out.println ("202 File Existed"); }

catch (IOException e) { System.out.println ( "I/O error " + e ); }

} // End while // Close client socket. try { ... } catch (IOException e){ System.out.println ("I/O error " + e ); } // On return from run () the thread process will stop. } // run

} // class Worker 11. Thực thi FileServer

- Copy tập tin example.txt tại thư mục chứa 2 tập tin Java nói trên (ví dụ c:\bai2)

- Biên dịch và thực thi File Server:C:\bai2> javac Worker.java FileServer.javaC:\bai1> java FileServer

- Mở một Command Prompt:telnet 127.0.0.1 8000GET example.txt

- Quan sát kết quả trên Command Prompt.

12. Soạn thảo tập tin FileClient.java (Lưu ý: hiệu chỉnh các đoạn …)

import javax.swing.*;import java.awt.*;import java.awt.event.*;

Trang 65/70

Page 66: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

import java.io.*;import java.net.*;

/** * This program provides a graphical user interface to * set up the connection to a server and to download/upload * the file from/to the server.**/public class ClientClient extends JFrame implements Runnable, ActionListener{

// JTextArea fTextArea = null;

JTextField fIpField; JTextField fPortField; JTextField fFileField;

// Default address is local String fIpAddr = "127.0.0.1";

// Default port int fPort = 8000;

// Socket to connect with server. Socket fSocket = null;

// File name String fFilename = "example.txt";

// Change the button name as needed String fButtonName = "Get"; JButton fButton = null;

Thread fThread = null;

/** Start the program. **/ public static void main (String [] args) { FileClient f = new FileClient ("Client for FileServer "); f.setDefaultCloseOperation (JFrame.EXIT_ON_CLOSE); f.setVisible(true); }

/**

Trang 66/70

Page 67: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

* Create user interface for client. Includes text fields * for the server IP address, the server's port number, a * text area to show the data returned from the server, and * a button to initiate the connection to the server. **/ FileClient (String title){ super (title);

Container content_pane = getContentPane ();

// Create a user interface. content_pane.setLayout ( new BorderLayout () ); fTextArea = new JTextArea (""); fTextArea.setLineWrap (true);

content_pane.add ( fTextArea, "Center");

// Create a panel with three text fields to obtain // the server address, the port number, // the file to download, and to initiate the link // with the server. fIpField = new JTextField (fIpAddr); fPortField = new JTextField (""+fPort); fFileField= new JTextField (fFilename);

// Button to initiate the download from the server fButton = new JButton (fButtonName); fButton.addActionListener (this);

JPanel panel = new JPanel (new GridLayout (2,2)); panel.add (fIpField); panel.add (fPortField); panel.add (fFileField); panel.add (fButton); content_pane.add ( panel, "South"); setDefaultCloseOperation (JFrame.EXIT_ON_CLOSE); }

/** Process events from the frame menu and the chooser.**/ public void actionPerformed ( ActionEvent e ){ boolean status = false; String command = e.getActionCommand ();

Trang 67/70

Page 68: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

if (command.equals (fButtonName) ) {

// First get the server address fIpAddr = fIpField.getText ();

// Get port number fPort = Integer.parseInt (fPortField.getText ());

// Get the name of the file to download fFilename = fFileField.getText ();

start (); } }

/** * Start the thread to connect to the server * and read the file from it. */ public void start (){

// If the thread reference not null then a // thread is already running. Otherwise, create // a thread and start it. if (fThread == null) { fThread = new Thread (this); fThread.start (); } } // start

/** Connect with the server via a thread process. **/ public void run () { // Clear the text area fTextArea.setText ("Downloading...");

try{ // Connect to the server via the given IP address and port number

...

// Assemble the message line. String message = "GET " + fFilename;

// Now get an output stream to the server. OutputStream os = ...

// Wrap in writer classes

Trang 68/70

Page 69: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

PrintWriter pw = new PrintWriter ( new OutputStreamWriter (os, "8859_1"), true );

// Send the message to the server pw.println (message);

// Get the input stream from the server and then // wrap the stream in two wrappers. BufferedReader br = new BufferedReader ( new InputStreamReader ( ... ) );

String line; // Get some first line to get file size ... // Prepare buffer to get data from File Server and

save to local file ...

fTextArea.setText ("OK");

// Send message QUIT to the server pw.println (“QUIT”);

} catch ( UnknownHostException uhe) { fTextArea.setText ("Unknown host");

} catch ( IOException ioe){ fTextArea.setText ("I/O Exception"); } finally{ try{ // End the connection ... fThread=null; } catch ( IOException ioe) { fTextArea.append ("IO Exception while closing socket"); } } } // run

13. Thực thi FileClientC:\bai1> javac FileClient.javaC:\bai1> java FileClient

14. Bài tập- Hoàn chỉnh phần hỗ trợ lệnh PUT của FileServer.java (Lưu

ý các dòng comment // khi lệnh gởi đến là PUT.

Trang 69/70

Page 70: ÑEÀ THI HOÏC KYØ NAÊM 1999-2000dulieu.tailieuhoctap.vn/books/cong-nghe-thong-tin/an... · Web viewCấu hình VLAN cơ bản. Giả lập mạng cục bộ dùng VLAN. Cấu

- Hiệu chỉnh FileClient.java hỗ trợ lệnh PUT.- Mở rộng giao thức với các lệnh DIR, CD- Mở rộng FileServer.java để hỗ trợ các lệnh DIR và CD

Về việc nộp bài thực hành:- Bài làm gôm các tập tin .java, .class, … được đặt vào

một thư mục và nén thành 1 tập tin .zip cùng có tên là MSSV_Hovaten (ví dụ: 505032411_NguyenVanA.zip)

Trang 70/70