caÙc thuaÄt ngÖÕ trong theo doÕi, ÑaÙnh …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/cac...

64
CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH GIAÙ VAØ QUAÛN LYÙ DÖÏA TREÂN KEÁT QUAÛ GLOSSARY OF TERMS IN MONITORING, EVALUATION AND RESULTS BASED MANAGEMENT Haø Noäi, 2008

Upload: lyquynh

Post on 12-Jul-2018

214 views

Category:

Documents


0 download

TRANSCRIPT

Page 1: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONGTHEO DOÕI, ÑAÙNH GIAÙ VAØ

QUAÛN LYÙ DÖÏA TREÂN KEÁT QUAÛ

GLOSSARY OF TERMS INMONITORING, EVALUATION ANDRESULTS BASED MANAGEMENT

Haø Noäi, 2008

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 2: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

UNFPA, the United Nations Population Fund, is an international development agency that promotes the right of every woman, man andchild to enjoy a life of health and equal opportunity. UNFPA supportscountries in using population data for policies and programmes to reducepoverty and to ensure that every pregnancy is wanted, every birth is safe,every young person is free of HIV/AIDS, and every girl and woman istreated with dignity and respect.

UNFPA, Quỹ dân số Liên hợp quốc, một tổ chức phát triển quốc tế, đanghoạt động nhằm thúc đẩy quyền cho mỗi phụ nữ, nam giới và trẻ emđều có được một cuộc sống dồi dào sức khỏe và có cơ hội bình đẳng.UNFPA đang hỗ trợ các nước trong việc sử dụng số liệu dân số để xâydựng chính sách và chương trình nhằm xoá đói giảm nghèo và đảm bảorằng mọi phụ nữ đều có thai theo ý muốn, trẻ em đều được sinh ra antoàn, thanh thiếu niên đều không mắc phải HIV/AIDS, trẻ em gái cũngnhư phụ nữ đều được đối xử bình đẳng và tôn trọng

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 3: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

3

Lời nói đầu

Ngày càng có thêm các thuật ngữ trong lĩnh vực quản lý, thực hiện, theo dõi,đánh giá chương trình, dự án. Trong một số trường hợp, các thuật ngữ này chỉlà diễn giải lại. Một số trường hợp khác thì đưa ra các khái niệm chuyên mônhoàn toàn mới. Một số thuật ngữ tuy từng được sử dụng phổ biến trong ngônngữ hàng ngày song vẫn còn tương đối khó hiểu. Một số khác được sử dụngrộng rãi bằng tiếng quốc ngữ hoặc bằng tiếng Anh nguyên bản nhưng cũngchưa được hiểu đúng nghĩa. Nhiều thuật ngữ mặc dù đã trở thành quen thuộcnhưng khó có thể dịch ra mọi thứ tiếng.

Mục đích của việc ra đời cuốn thuật ngữ này là giúp các đồng nghiệp giảm bớtcác khó khăn trong phiên giải ngữ, nghĩa. Cuốn thuật ngữ cũng sẽ góp phầnnâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo dõi, đánh giá và quản lý chươngtrình do UNFPA tài trợ.

Để góp phần phiên giải chính xác và có cùng chung cách hiểu về các thuật ngữquốc tế, Văn phòng UNFPA đã lựa chọn và dịch sang tiếng Việt một số thuậtngữ chính (của UNFPA, UNDP, UNICEF, UNDG, OECD/DAC, WB và mộtsố tổ chức khác) được các cán bộ quản lý chương trình dự án và các chuyêngia theo dõi, đánh giá sử dụng. Các thuật ngữ được trình bày song ngữ Anh-Việt, theo trình tự chữ cái của từ/thuật ngữ tiếng Anh.

Xin độc giả lưu ý do là các từ, thuật ngữ kỹ thuật nên không tránh khỏi việcphiên giải chưa chọn vẹn đúng hoàn toàn ngữ nghĩa trong tiếng Việt. Vì vậy vẫnmong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giúp chúng tôi nâng caochất lượng lần tái bản tiếp theo.

Ian HowieTrưởng đại diện Quỹ Dân số Liên hợp quốc tại Việt Nam

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 4: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

4

Foreword

Not surprisingly, as thinking on development has advanced in the light of ex-perience, new terms dealing with programme delivery, project management, and monitoring and evaluation (M&E) have emerged. In somecases these may be re-interpretations. In others, they represent new technicalconcepts. Certain terms once widely used in everyday vocabulary also passinto obscurity. Others can be widely used today in a national language, in theiroriginal English form, and never properly understood. Still more, even thoughin popular use, remain difficult to apply in whatever language.

It is the purpose of this glossary to assist colleagues overcome difficulties ininterpretation and meaning. It is also anticipated that publication will enhancethe quality of training, implementation, monitoring and evaluation and management of the UNFPA-funded programme.

In order to facilitate an accurate interpretation and a common understanding of,relevant international terms in Vietnamese, the UNFPA Country Office selectedand translated key terms (i.e. those used by UNFPA, UNDP, UNICEF, UNDG,OECD/DAC, WB and others) into Vietnamese for use by programme/ projectmanagers and monitoring and evaluation specialists. All the terms included are presented bilingually and ordered alphabetically by English.

Readers should note that due to the complexity of the technical language used,some interpretations into Vietnamese may not attain the highest possible accuracy. Where this happens, the UNFPA Country Office would welcome receiving comments from the users of this glossary. Such inputs will help usimprove the next edition.

Ian HowieRepresentativeUnited Nations Population Fund in Viet Nam

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 5: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

5

AAccountabilityResponsibility and answerability forthe use of resources, decisionsand/or the results of the discharge of authority and official duties, including duties delegated to a subordinate unit or individual. In regard to programme managers, theresponsibility to provide evidence tostakeholders that a programme is effective and in conformity withplanned results, legal and fiscal requirements. In organizations thatpromote learning, accountabilitymay also be measured by the extentto which managers use monitoringand evaluation findings.

Trách nhiệm giải trìnhChịu trách nhiệm và giải trình đượcviệc sử dụng các nguồn lực, cácquyết định và/hoặc các kết quả củacơ quan có thẩm quyền, các nhiệmvụ chính thức và kể cả các nhiệm vụđược giao cho các cá nhân hoặc đơnvị dưới quyền. Đối với các cán bộquản lý chương trình, điều này thểhiện ở trách nhiệm cung cấp cácbằng chứng cho các đối tác chứng tỏchương trình có hiệu quả, phù hợpvới các kết quả dự định và với cácyêu cầu về pháp lý và tài chính.Trong các tổ chức khuyến khích đàotạo học hỏi, trách nhiệm giải trình cóthể được đánh giá thông qua cáchthức các nhà quản lý sử dụng các kếtquả theo dõi và đánh giá.

Achievement A manifested performance deter-mined by some type of assessment.

Thành quảKết quả thực hiện được xác địnhthông qua một hình thức đánh giánào đó.

ActivityActions taken or work performedthrough which inputs such as funds,technical assistance and other typesof resources are mobilized to produce specific outputs.

Hoạt động Các hành động hoặc các công việcđược thực hiện nhờ huy động cácđầu vào như kinh phí, hỗ trợ kỹ thuậtvà các loại nguồn lực khác nhằmmang lại các đầu ra cụ thể.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 6: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

6

Additional outputOutput that was implemented in addition to those initially programmed in the programmebudget. They are of two types:- added by legislation - Outputs

added by a legislative decisiontaken after the biennial budget wasapproved;

- refers to outputs that have been in-troduced additionally by programme managers by using the resources released from postponements and/or termi-nations or as the response to request received and fundedthrough extra budgetary means toenhance the attainment of the objectives and expected accomplishments of the subpro-gramme.

Đầu ra bổ sungĐầu ra được thực hiện thêm so vớikế hoạch ban đầu trong ngân sáchchương trình. Có hai loại đầu ra bổsung:- bổ sung do cấp có thẩm quyền:

Những đầu ra được bổ sung bằngmột quyết định pháp lý sau khingân sách đã được thông qua;

- đầu ra được cán bộ quản lý chươngtrình bổ sung, sử dụng nhữngnguồn lực sẵn có do trì hoãnvà/hoặc kết thúc các hoạt độngkhác hoặc các đầu ra khác để cóthêm kinh phí, nhằm thúc đẩy việcđạt được các mục tiêu và thành quảmong đợi của tiểu chương trình.

AdvocacyPleading for, speaking on behalf ofor recommending something orsomeone. UNDP’s advocacy role isone of promoting the human development agenda at the global,regional and national level throughissues as diverse as debt relief, gender equality, poverty eradication,climate change and good gover-nance. Part of “soft” assistance.

Tuyên truyền vận độngHoạt động kêu gọi hoặc khuyến nghịvề một vấn đề gì đó hoặc một ai đó.Vai trò tuyên truyền vận động củaUNDP là góp phần thúc đẩy diễn đànphát triển con người ở tầm quốc gia,khu vực và toàn cầu thông qua hàngloạt các vấn đề như giảm nợ, bìnhđẳng giới, xóa đói giảm nghèo, thayđổi khí hậu và quản trị nhà nước tốt.Tuyên truyền vận động là một phầncủa hỗ trợ “mềm”.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 7: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

7

AnalysisThe process of systematically applying statistical techniques andlogic to interpret, compare, categorize, and summarize data collected in order to draw conclusions.

Phân tíchQuá trình áp dụng một cách có hệthống các kỹ thuật thống kê và lậpluận theo trình tự để diễn giải, sosánh, phân loại và tóm tắt các dữ liệuđã thu thập được nhằm rút ra các kếtluận.

Analytical methodA means to process, understand andinterpret data.

Phương pháp phân tíchCách xử lý, hiểu và phiên giải sốliệu/dữ liệu.

Analytical toolsMethods used to process and interpret information during an evaluation.

Công cụ phân tíchCác phương pháp được sử dụng đểxử lý và phiên giải thông tin trongmột cuộc đánh giá.

Applied researchA type of research conducted on thebasis of the assumption that humanand societal problems can be solvedwith knowledge. Insights gainedthrough the study of gender relationsfor example, can be used to developeffective strategies with which toovercome, socio-cultural barriers to gender equality and equity. Incorporating the findings of applied research into programme design therefore can strengthen interventions to bring about the desired change.

Nghiên cứu ứng dụngLoại nghiên cứu dựa trên cơ sở mộtgiả định là các vấn đề của con ngườivà xã hội có thể được giải quyết bằngkiến thức. Những hiểu biết thấu đáothu được qua nghiên cứu, ví dụ nhưvề quan hệ giới, có thể được sử dụngđể xây dựng các chiến lược có hiệuquả nhằm vượt qua các rào cản vănhoá xã hội đối với bình đẳng giới.Tập hợp các kết quả của nghiên cứuứng dụng vào trong thiết kế chươngtrình làm tăng cường hiệu quả canthiệp, mang lại thay đổi mong muốn.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 8: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

8

AppraisalAn assessment, prior to commitmentof support, of the relevance, value,feasibility, and potential acceptabi-lity of a programme in accordancewith established criteria.

Thẩm địnhMột đánh giá (trước khi cam kết hỗtrợ) về tính phù hợp, tính giá trị, tínhkhả thi và khả năng được chấp nhậncủa một chương trình theo đúng vớicác tiêu chuẩn đã đặt ra.

AssumptionsHypotheses about conditions that arenecessary to ensure that: (1) plannedactivities will produce expected results; (2) the cause effect rela-tionship between the different levelsof programme results will occur asexpected. Achieving results dependson whether or not the assumptionsmade prove to be true. Incorrect assumptions at any stage of the results chain can become an obstacleto achieving the expected results.

Giả địnhNhững giả thuyết về các điều kiệncần thiết để đảm bảo rằng: (1) cáchoạt động theo kế hoạch sẽ đạt đượccác kết quả mong đợi; (2) quan hệnhân-quả giữa các mức độ kết quảkhác nhau của chương trình sẽ xảyra như mong đợi. Việc đạt được cáckết quả sẽ phụ thuộc vào các giả địnhcó được chứng minh là đúng haykhông. Các giả định không đúng ởbất kỳ giai đoạn nào của chuỗi kếtquả cũng có thể là trở ngại cho việcđạt được kết quả mong đợi.

AttributionCausal link of one event with another. The extent to which observed effects can be ascribed to aspecific intervention.

Quy kếtKết nối nguyên nhân của một sự kiệnnày với một sự kiện khác. Mức độtác động có thể được qui cho mộtcan thiệp cụ thể.

AuditingAn independent, objective, system-atic process that assesses the ade-quacy of the internal controls of anorganization, the effectiveness of its

Kiểm toán/ Kiểm chứngMột quá trình độc lập, khách quanmang tính hệ thống, đánh giá đầy đủviệc kiểm soát nội bộ của một tổchức, hiệu quả của quá trình quản lý

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 9: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

9

risk management and governanceprocesses, in order to improve its efficiency and overall performance.It verifies compliance with established rules, regulations, policies and procedures and validates the accuracy of financialreports.

rủi ro nhằm cải thiện hiệu suất vàthực hiện công việc. Kiểm toán xácminh sự tuân thủ các quy tắc, quyđịnh, chính sách và thủ tục đã đề ra,cũng như xác định tính chính xác củacác báo cáo tài chính.

BBaseline informationFacts about the condition or performance of subjects prior totreatment or intervention.

Thông tin ban đầuCác thông tin/dữ kiện thực tế về tìnhtrạng hoặc hoạt động của các đốitượng trước can thiệp.

AuthorityThe power to decide, certify or approve.

Thẩm quyềnQuyền quyết định, xác nhận hoặcphê chuẩn.

BenchmarkReference point or standard againstwhich progress or achievements canbe assessed. A benchmark refers tothe performance that has beenachieved in the recent past by othercomparable organizations, or whatcan be reasonably inferred to have been achieved in similar circumstances.

Đối chuẩnĐiểm tham chiếu hay chuẩn mựcdựa vào đó có thể đánh giá tiến độvà thành tựu đạt được. Đối chuẩndựa vào thành tích đã đạt được củacác tổ chức khác (có thể đem ra sosánh) trong thời gian gần đây, hoặcdựa vào những gì mà theo suy luậnhợp lý là đã đạt được trong các điềukiện tương tự.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 10: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

10

BeneficiariesIndividuals, groups or entities whosesituation is supposed to improve (thetarget group), and others whose situation may improve as a result ofthe development intervention.

Đối tượng hưởng lợiCác cá nhân, nhóm người hay các cơquan nhận được các lợi ích hay cảithiện tình hình của mình nhờ cáchoạt động can thiệp.

Best practices Planning, organization, managerialand/or operational practices thathave proven successful in particularcircumstances and which can have both specific and/ universal applicability. Best practices are usedto demonstrate what works most effectively and to accumulate andapply knowledge about how andwhy they work in different situationsand contexts.

Thực hành tốt nhấtCác thực hành lập kế hoạch, tổ chức,quản lý và/hoặc tác nghiệp đã đượcchứng minh là thành công tronghoàn cảnh nhất định và có thể ápdụng riêng hoặc áp dụng chung.Thực hành tốt nhất được sử dụng đểchứng minh hoạt động nào có hiệuquả nhất, để tập hợp và ứng dụngkiến thức về việc hoạt động đó tiếntriển như thế nào và tại sao lại tiếntriển trong các tình huống và hoàncảnh khác nhau.

BiasRefers to statistical bias. Inaccuraterepresentation that produces systematic error in a research finding. Bias may result in overestimating or underestimatingcertain characteristics of the population. It may result from incomplete information or invaliddata collection methods and may beintentional or unintentional.

Sai sốSai số liên quan đến thống kê. Kếtquả nghiên cứu không đúng do sai sốhệ thống. Sai số có thể dẫn đến việcước lượng thấp hoặc ước lượng caonhững đặc trưng nhất định của quầnthể. Sai số có thể xảy ra do thông tinthu thập chưa đầy đủ hay phươngpháp thu thập số liệu sai có chủ địnhhoặc không có chủ định.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 11: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

11

CCapacityThe knowledge, organization and resources needed to perform a function.

Năng lựcKiến thức, cách tổ chức và cácnguồn lực cần để thực hiện một chứcnăng nào đó.

Capacity developmentA process that encompasses thebuilding of technical abilities, behaviours, relationships and valuesthat enable individuals, groups, organizations and societies to enhance their performance and to achieve their development objectives over time. It progressesthrough several different stages ofdevelopment so that the types of interventions required to develop capacity at different stages vary. Itincludes strengthening the processes,systems and rules that shape collective and individual behavioursand performance in all developmentendeavours as well as people's ability and willingness to play newdevelopmental roles and to adapt tonew demands and situations. Capacity development is also referred to as capacity building orstrengthening.

Phát triển năng lựcMột quá trình bao gồm xây dựng khảnăng kỹ thuật, hành vi, mối quan hệvà các giá trị để khuyến khích các cánhân, tập thể, các tổ chức, và đoànthể tăng cường thực hiện công việcnhằm đạt được các mục tiêu pháttriển theo thời gian. Quá trình nàytrải qua một số giai đoạn phát triểndo đó loại hình can thiệp cần choviệc nâng cao năng lực ở các giaiđoạn khác nhau cũng rất khác nhau.Nó bao gồm việc củng cố các quátrình, hệ thống và luật lệ nhằm tạonên hành vi và thực hành của cánhân và tập thể, trong phạm vi khảnăng và mong muốn của con ngườiđược đóng vai trò mới và thích nghivới yêu cầu và hoàn cảnh mới. Pháttriển năng lực cũng được gọi là xâydựng và nâng cao năng lực.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 12: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

12

Case study The examination of the characte-ristics of a single case (such as an individual, an event, a programme orsome other discrete entity). A sampleof multiple cases can also be examined to look for commonalitiesand to identify patterns. Case studiesare often used to gather qualitativeinformation in support of findingsobtained through quantitative methods.

Nghiên cứu tình huốngXem xét các đặc điểm của mộttrường hợp (một cá nhân, sự kiện,chương trình hoặc một cơ quan cụthể). Một mẫu nghiên cứu gồmnhiều trường hợp cũng có thể đượcnghiên cứu để tìm ra những điểmchung và xác định mô hình. Nghiêncứu tình huống được sử dụng để thuthập thông tin định tính giải thích cáckết quả của các nghiên cứu địnhlượng.

Causal relationshipA logical connection or cause-effectlinkage ascribed to the relationshipbetween accomplishments/resultsand efforts to achieve them or between final results and their impact on the target beneficiaries.

Mối quan hệ nhân quảMối liên kết logic hoặc liên kếtnguyên nhân – kết quả được quy chomối liên hệ giữa kết quả và những nỗlực để đạt được, hoặc giữa kết quảcuối cùng và tác động của chúng đốivới đối tượng hưởng lợi.

Causality analysisA type of analysis used in programme formulation to identifythe root causes of development challenges. Development problemsoften derive from the same rootcauses. The analysis organizes themain data, trends and findings intorelationships of cause and effect. Itidentifies root causes and their link-ages as well as the differentiated im-pact of the selected development

Phân tích nguyên nhânMột kiểu phân tích sử dụng trongquá trình xây dựng chương trình đểxác định nguyên nhân gốc rễ của cácthách thức. Các vấn đề thường xuấtphát từ một hay nhiều nguyên nhângốc rễ giống nhau. Phân tích nguyênnhân đưa ra các dữ liệu chính, các xuhướng và phát hiện về quan hệ nhân- quả. Phân tích này xác định cácnguyên nhân gốc rễ, mối liên hệ giữachúng và các tác động khác nhau của

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 13: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

13

challenges. Generally, for reproduc-tive health and population problems,a range of causes can be identifiedthat are interrelated. A “causalityframework or causality tree analysis” (sometimes referred to as“problem tree”) can be used as a toolto cluster contributing causes andexamine the linkages among themand their various determinants.

các thách thức. Nhìn chung, đối vớivấn đề sức khỏe sinh sản và dân số,hàng loạt các nguyên nhân có liên hệtương hỗ. Một “khung nguyên nhânhay phân tích cây nguyên nhân” (còngọi là “cây vấn đề”) có thể được sửdụng làm công cụ phân nhóm cácnguyên nhân và kiểm định các mốiliên hệ giữa chúng và các yếu tố ảnhhưởng.

Chain of resultsThe causal sequence in the planningof a development intervention thatstipulates the possible pathways forachieving desired results beginningwith the activities through which inputs are mobilized to produce specific outputs, and culminating inoutcomes, impacts and feedback.The chain of results articulates a particular programme theory.

Chuỗi các kết quả Chuỗi nguyên nhân trong lập kếhoạch hỗ trợ can thiệp sẽ quy địnhcác đường hướng có thể để đạt đượckết quả mong muốn, bắt đầu bằngcác hoạt động, thông qua đó các đầuvào được huy động để tạo ra các đầura cụ thể và rồi đến các kết quả, tácđộng và phản hồi. Chuỗi kết quảkhớp nối với nhau thành một lýthuyết chương trình cụ thể

Client satisfaction The satisfaction of a programme’sclients, defined as the organizationsor individuals who are affected bythat programme, often measured interms of meeting their needs or expectations.

Sự hài lòng của khách hàngSự hài lòng của khách hàng của mộtchương trình (chính là đối tượng cánhân hoặc tổ chức chịu tác động củachương trình) thường được đo bằngmức độ thỏa mãn nhu cầu hoặcmong muốn của họ.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 14: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

14

ConclusionA reasoned judgement based on asynthesis of empirical findings orfactual statements corresponding toa specific circumstance.

Kết luậnNhận định hợp lý dựa trên sự tổnghợp các phát hiện chính hay cácnhận xét thực tế liên quan đến mộthoàn cảnh cụ thể.

Condition The situation that exists, and that theevaluator seeks to describe and explain. Condition can describe howwell a programme is operating or theproblem it is facing.

Điều kiệnHiện trạng mà người đánh giá cầnphải mô tả và giải thích. Điều kiệncó thể mô tả chương trình đang đượctriển khai ở mức độ như thế nàohoặc vấn đề mà chương trình đanggặp phải.

Contribution The link between the activities carried out by various organizationalunits to arrive at final products orservices delivered to end-users to accomplish a desired result.

Đóng gópMối liên hệ giữa các hoạt động đượcthực hiện bởi nhiều đơn vị khác nhauđể đạt được các kết quả hoặc dịch vụcuối cùng nhằm cung cấp cho ngườisử dụng để đạt được kết quả mongđợi.

Control group A selected subgroup of beneficiarieswho do not receive the same treatment, input or training, but sharecharacteristics similar to the targetgroup. Thus, differences between thecontrol group and the target groupcan be measured and evaluated.

Nhóm đối chứngMột nhóm những người hưởng lợiđược chọn lựa, nhóm này có nhữngđặc điểm tương tự như nhóm đíchnhưng không bị ảnh hưởng bởi cáchỗ trợ can thiệp (không được hưởnglợi từ can thiệp ví dụ như đào tạochẳng hạn). Vì vậy, sự khác biệt giữanhóm chứng và nhóm đích có thểđược đo lường và đánh giá (để sosánh).

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 15: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

15

Cost-benefit analysisA type of analysis that compares thecosts and benefits of programmes.Benefits are translated into monetaryterms. In the case of an HIV infection averted, for instance, onewould add up all the costs that couldbe avoided such as medical treatment costs, lost income, funeralcosts, etc. The cost-benefit ratio of aprogramme is then calculated by dividing those total benefits (in monetary terms) by the total programme cost (in monetaryterms). If the benefits as expressedin monetary terms are greater thanthe money spent on the programme,then the programme is considered tobe of absolute benefit. Cost-benefitanalysis can be used to compare interventions that have different outcomes (family planning andmalaria control programmes, for example). Comparisons are also possible across sectors. It is, for instance, possible to compare thecost-benefit ratio of an HIV prevention programme with that of aprogramme investing in girls’ education. However, the valuation ofhealth and social benefits in monetary terms can sometimes beproblematic (assigning a value tohuman life, for example)

Phân tích chi phí - lợi íchMột phân tích so sánh chi phí và lợiích của chương trình. Lợi ích đượcqui đổi thành tiền. Ví dụ, trongtrường hợp ngăn ngừa được một calây nhiễm HIV thì sẽ tiết kiệm đượccác khoản chi phí như chi phí điềutrị, mất thu nhập, hay chi phí machay. Chi phí này sẽ được cộng lạivà so sánh với chi phí để ngăn ngừaca lây nhiễm HIV. Tỷ số chi phí – lợiích của một chương trình vì thế đượctính bằng việc chia tổng các lợi íchcho tổng chi phí của chương trình(đều tính bằng tiền). Nếu lợi ích quyra tiền lớn hơn chi phí bỏ ra chochương trình thì chương trình đượccoi là có lợi ích tuyệt đối. Phân tíchchi phí - lợi ích có thể được sử dụngđể so sánh các can thiệp có các kếtquả khác nhau (ví dụ như cácchương trình kế hoạch hoá gia đìnhvà phòng chống bệnh sốt rét). Cũngcó thể so sánh giữa các ngành vớinhau. Ví dụ, ta có thể so sánh tỷ sốchi phí-lợi ích của chương trìnhphòng chống HIV và chương trìnhđầu tư cho giáo dục bé gái. Tuynhiên giá trị lợi ích của sức khỏe vàlợi ích xã hội quy ra tiền đôi khi làmnảy sinh rắc rối (ví như, quy mạngsống con người thành tiền).

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 16: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

16

Cost-effectiveness analysisA type of analysis that compares effectiveness of different interven-tions by comparing their costs andoutcomes measured in physical units(number of children immunized orthe number of deaths averted, for example) rather than in monetaryunits. Cost-effectiveness is calculated by dividing the total programme cost by the units of outcome achieved by the programme(number of deaths averted or numberof HIV infections prevented) and isexpressed as cost per death avertedor per HIV infection prevented, forexample. This type of analysis canonly be used for programmes thathave the same objectives or outcomes. One might compare, forinstance, different strategies to reduce maternal mortality. The programme that costs less per unit ofoutcome is considered the morecost-effective. Unlike cost-benefitanalysis, cost-effectiveness analysisdoes not measure absolute benefit of a programme. Implicitly, the assumption is that the outcome of anintervention is worth achieving andthat the issue is to determine themost cost-effective way to achieveit.

Phân tích chi phí – hiệu quảMột phân tích so sánh tính hiệu quảcủa các can thiệp khác nhau thôngqua so sánh các chi phí bỏ ra và cáckết quả được đo lường bằng các đơnvị thực thể (ví dụ như so số trẻ emđược tiêm chủng hay số tử vong cóthể tránh được) chứ không phải tínhtheo đơn vị tiền. Chi phí – hiệu quảđược tính bằng cách lấy tổng chi phíbỏ ra của chương trình chia cho sốđơn vị kết quả đạt được (ví dụ nhưsố người tránh bị tử vong hay số caHIV có thể ngăn chặn được) và đượcthể hiện, ví dụ như chi phí cho mộttrường hợp tử vong có thể tránhđược hoặc cho một ca lây nhiễmHIV ngăn ngừa được. Phân tích nàychỉ áp dụng được cho các chươngtrình có cùng mục tiêu hay cùng kếtquả tác động. Ví dụ, người ta có thểso sánh các chiến lược khác nhaunhằm giảm tỷ lệ tử vong mẹ.Chương trình có chi phí trên mộtđơn vị kết quả thấp hơn sẽ được coilà có tính chi phí-hiệu quả cao hơn.Không giống với phân tích chi phí –lợi ích, phân tích chi phí-hiệu quảkhông đánh giá lợi ích tuyệt đối củachương trình. Nói cách khác, cứ chorằng kết quả của một can thiệp là đãđạt được, vấn đề chỉ là phải xác địnhcách chi phí có hiệu quả nhất để đạtđược kết quả đó.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 17: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

17

Country programme evalu-ation/Country assisstanceevaluationEvaluation of one or more donor’s oragency’s portfolio of developmentinterventions, and the assistancestrategy behind them, in a partnercountry.

Đánh giá chương trình quốcgia/ Đánh giá viện trợ quốcgiaĐánh giá các can thiệp của một hoặcnhiều nhà tài trợ và chiến lược hỗ trợở một nước đối tác.

CoverageThe extent to which a programmereaches its intended target popula-tion, institution or geographic area.

Độ bao phủPhạm vi mà chương trình bao phủđược quần thể đích, cơ quan hoặckhu vực địa lý đã định từ trước.

CriteriaThe standards used to determinewhether or not a programme or proj-ect meets expectations.

Tiêu chíCác chuẩn được sử dụng để xác địnhmột chương trình hoặc dự án có đápứng được các mong đợi hay không.

DDataSpecific quantitative and qualitativeinformation or facts.

Dữ liệu/số liệuThông tin, dữ kiện định tính và địnhlượng cụ thể.

Data collection method The mode of collection to be usedwhen gathering information and dataon a given indicator of achievementor evaluation. Collection methodsinclude the review of records, surveys, interviews, or contentanalysis.

Phương pháp thu thập dữliệuCách thức thu thập thông tin và sốliệu về một chỉ số kết quả hoặc đánhgiá. Phương pháp thu thập số liệubao gồm việc rà soát các báo cáo,điều tra, phỏng vấn hoặc phân tíchnội dung.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 18: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

18

DatabaseAn accumulation of information thathas been systematically organizedfor easy access and analysis. Databases are usually computerized.

Cơ sở dữ liệuLà tập hợp thông tin đã được sắp xếpmột cách có hệ thống để có thể truycập và phân tích dễ dàng. Cơ sở dữliệu thường được vi tính hoá.

Description of resultsSuccinct statement based on the datacollected on the performance meas-ures at the indicator of achievementlevel. It interprets and articulatessuch data in a results oriented lan-guage.

Mô tả kết quảTrình bày ngắn gọn dựa theo số liệuthu thập được về tiêu chuẩn thựchiện công việc ở cấp chỉ số kết quả.Báo cáo diễn giải và trình bày các sốliệu theo ngôn ngữ hướng tới kếtquả.

Development interventionAn instrument for partner supportaimed to promote development.Note: Examples are policy advice,projects, and programmes.

Can thiệp phát triểnPhương tiện hỗ trợ đối tác nhằm mụcđích thúc đẩy sự phát triển.Ghi chú: Ví dụ như là tư vấn chínhsách, các dự án và chương trình.

Development objectiveIntended impact contributing tophysical, financial, institutional, social, environmental, or other benefits to a society, community, orgroup of people via one or more development interventions.

Mục tiêu phát triểnTác động có chủ đích đóng góp vàocác lợi ích vật chất, tài chính, thểchế, xã hội, môi trường hoặc các lợiích khác đối với xã hội, cộng đồnghoặc nhóm đối tượng thông qua mộthoặc nhiều can thiệp.

Data source The origin of the data or informationcollected. Data sources may includeinformal and official records, individuals, documents, etc.

Nguồn số liệu/Nguồn dữ liệuNguồn gốc của số liệu hoặc thôngtin được thu thập. Nguồn số liệu cóthể là các tư liệu chính thức vàkhông chính thức, từ các cá nhân,các tài liệu,…

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 19: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

19

Discretionary external evaluationAn evaluation requested by programme managers and managedand conducted by entities outside theprogramme being evaluated or anyexternal evaluator. In this type ofevaluation, the programme managerrequests the external evaluator, todesign, manage and/or conduct theevaluation, while the programmemanager's role is as the "evaluaee".Discretionary external evaluationsare primarily useful for programmemanagers who wish to improve theperformance of their programmes onthe basis of objective assessments,though they may also be useful tosupport decision-making at the gov-ernance level.

Đánh giá độc lập (từ bênngoài)Là đánh giá theo yêu cầu của các nhàquản lý chương trình, được quản lývà tiến hành bởi những cơ quankhông thuộc chương trình hoặc bởibất cứ người đánh giá độc lập từ bênngoài chương trình. Đối với hìnhthức đánh giá này, người quản lýchương trình yêu cầu người đánh giáđộc lập thiết kế, quản lý và/hoặc tiếnhành cuộc đánh giá, và khi đó vai tròcủa người quản lý chương trình là“người bị đánh giá”.Đánh giá độc lập theo yêu cầu hữuích cho nhà quản lý chương trìnhmong muốn cải thiện chất lượngthực hiện chương trình trên cơ sởđánh giá khách quan, mặc dù chúngcũng có thể được dùng để hỗ trợ việcra quyết định ở cấp quản lý.

Discretionary internal evaluation/self-evaluations These are optional, non-mandatoryevaluations conducted by programmemanagers for their own use. Theyaddress issues that are over andabove those covered by MandatoryInternal Evaluation/Self-assess-ments. While manages may contractexternal consultants and specialiststo help with the exercise, these evaluations are considered internalor self-evaluations because the

Đánh giá nội bộ/tự đánh giá Là đánh giá tự chọn, không bắt buộcvà được nhà quản lý chương trình tựtiến hành vì mục đích của riêng họ.Đánh giá này có thể đề cập đếnnhững vấn đề nằm trên cả phạm vicủa một Đánh giá nội bộ /Tự đánhgiá bắt buộc. Mặc dù nhà quản lý cóthể ký hợp đồng với tư vấn vàchuyên gia bên ngoài hỗ trợ để thựchiện, đánh giá này vẫn bị coi là đánhgiá bên trong hoặc tự đánh giá donhà quản lý chương trình chịu trách

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 20: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

20

programme managers remain responble for the design and/or management of the evaluation, andare ultimately responsible for thequality of the reports and for usingthe results to improve operations.Such self-evaluations are usefulwhen formulating best-practices and lessons-learned and can cover cross-cutting issues relevant to anumber of subprogrammes.

nhiệm cho việc thiết kế và/hoặc quảnlý đánh giá và chịu trách nhiệm cuốicùng đối với chất lượng của báo cáovà sử dụng kết quả để nâng cao hiệuquả thực hiện chương trình. Tự đánhgiá rất hữu ích khi xác định các thựchành tốt nhất và bài học kinhnghiệm, nó cũng có thể phù hợp đểđánh giá các chủ đề xuyên suốt đãthiết kế trong một số tiểu chươngtrình.

EEconomyAbsence of waste for a given output.Note: An activity is economicalwhen the costs of the scarce resources used approximate theminimum needed to achieve plannedobjectives.

Tính kinh tếKhông có sự lãng phí để đạt đượcđầu ra mong muốn.Ghi chú: Một hoạt động có hiệu quảkinh tế khi chi phí nguồn lực khanhiếm đã được sử dụng gần với mứctối thiểu cần thiết để đạt được mụctiêu kế hoạch đặt ra.

EffectIntended or unintended change duedirectly or indirectly to an interven-tion.

Hiệu quảThay đổi có chủ ý hoặc không cóchủ ý do một can thiệp trực tiếp hoặcgián tiếp.

Effective practicesPractices that have proven successful in particular circum-stances. Knowledge about effectivepractices is used to demonstratewhat works and what does not and to

Thực hành có hiệu quảThực hành được chứng minh làthành công trong những hoàn cảnhcụ thể. Kiến thức về thực hành hiệuquả được sử dụng để chỉ ra công việcgì đang tiến triển, công việc gì không

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 21: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

21

accumulate and apply knowledgeabout how and why they work in different situations and contexts.

tiến triển cũng như để tích lũy và ápdụng kiến thức về cách thức và lý docác thực hành này thành công trongcác hoàn cảnh khác nhau.

EffectivenessA measure of the extent to which aprogramme achieves its planned results (outputs, outcomes andgoals).

Tính hiệu quảĐo lường mức độ một chương trìnhđạt được các kết quả (các đầu ra, kếtquả hay mục đích) so với kế hoạchban đầu.

EfficiencyA measure of how economically oroptimally inputs (financial, human,technical and material resources) areused to produce outputs.

Hiệu suấtĐo lường cách thức các đầu vào(nguồn tài chính, nhân lực, kỹ thuậtvà vật tư) được sử dụng một cách tốiưu và kinh tế để đem lại đầu ra.

EthicsEvaluation should not reflect personal or sectoral interests. Evaluators must have professionalintegrity and respect the rights of institutions and individuals to provide information in confidenceand to verify statements attributed tothem. Evaluations must be sensitiveto the beliefs and customs of localsocial and cultural environments andmust be conducted legally and withdue regard to the welfare of those involved in the evaluation, as well asthose affected by its findings. In linewith the Universal Declaration ofHuman Rights, evaluators must besensitive to and address issues

Đạo đứcĐánh giá không nên chỉ phản ánh lợiích cá nhân hoặc lợi ích của mộtngành nào đó. Người đánh giá phảicó tính liêm chính chuyên nghiệp vàtôn trọng các quyền của tổ chức vàcá nhân về bảo mật việc cung cấpthông tin và thẩm tra lại các thôngtin được cung cấp. Đánh giá phảinhậy cảm với tín ngưỡng, phong tụcvăn hóa xã hội của địa phương, phảiđược tiến hành một cách hợp phápvà quan tâm đầy đủ đến lợi ích củanhững người liên quan cũng nhưnhững người chịu tác động của cácphát hiện đánh giá. Trên tinh thầncủa Tuyên ngôn toàn cầu về Nhânquyền, người đánh giá phải nhậy

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 22: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

22

of discrimination and gender inequality.

cảm và phản ánh được các vấn đề vềkỳ thị và bất bình đẳng giới.

EvaluabilityThe extent to which an activity or aprogramme can be evaluated in a reliable and credible fashion.

Có thể được đánh giá Mức độ mà một hoạt động hay mộtchương trình có thể được đánh giátheo cách tin cậy được.

EvaluationA time-bound exercise that attemptsto assess systematically and objec-tively the relevance, performanceand success, or the lack thereof, of ongoing and completed programmes. Evaluation is under-taken selectively to answer specificquestions to guide decision-makersand/or programme managers, and toprovide information on whether underlying theories and assumptionsused in programme developmentwere valid, what worked and whatdid not work and why. Evaluationcommonly aims to determine the relevance, validity of design, efficiency, effectiveness, impact andsustainability of a programme.

Đánh giáHoạt động có thời hạn để lượng giámột cách có hệ thống và khách quantính phù hợp, việc thực hiện côngviệc và những thành công hoặc thấtbại của các chương trình đang tiếptục hoặc đã hoàn thành. Đánh giáđược tiến hành một cách chọn lọc đểtrả lời cho các câu hỏi cụ thể nhằmhướng dẫn người ra quyết định hoặccác nhà quản lý chương trình. Đánhgiá cũng cung cấp thông tin cho biếtliệu các giả thuyết và giả định đượcsử dụng trong việc xây dựng chươngtrình có giá trị hay không, việc gìtiến triển, việc gì không tiến triển vàtại sao. Đánh giá thường nhằm xácđịnh mức độ phù hợp, hiệu lực củathiết kế, hiệu quả, hiệu suất, tác độngvà tính bền vững của một chươngtrình.

Evaluation questionsA set of questions developed by theevaluator, sponsor, and/or other

Các câu hỏi đánh giáMột tập hợp các câu hỏi do nhữngngười đánh giá, nhà tài trợ và/hoặc

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 23: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

23

stakeholders, which define the issuesthe evaluation will investigate andare stated in such terms that they canbe answered in a way useful tostakeholders.

các đối tác diễn đạt để xác định cácvấn đề cần đánh giá. Các câu hỏi nàyđược đưa ra một cách phù hợp để cócâu trả lời hữu ích cho các đối tác.

Evaluation scope A framework that establishes thefocus of an evaluation in terms ofquestions to address, the issues to becovered, and defines what will beanalyzed and what will not be analyzed. The scope defines the parameters of the evaluation and ispresented in the “Terms of Reference”.

Phạm vi đánh giáKhung xác định trọng tâm của mộtcuộc đánh giá bao gồm các câu hỏiđặt ra, các vấn đề cần quan tâm vànhững vấn đề cần hoặc không cầnphân tích. Phạm vi xác định rõ cácchỉ số đánh giá và được thể hiệntrong “Điều khoản tham chiếu”.

Evaluation standardsA set of criteria against which the completeness and quality of evaluation work can be assessed.The standards measure the utility,feasibility, propriety and accuracy ofthe evaluation. Evaluation standardsmust be established in consultationwith stakeholders prior to the evaluation.

Các chuẩn đánh giáMột tập hợp các tiêu chí dựa vào đóđể đánh giá tính hoàn thiện và chấtlượng của công tác đánh giá. Cácchuẩn này đo lường tính hữu ích,tính khả thi, tính đúng đắn và tínhchính xác của công tác đánh giá. Cácchuẩn đánh giá phải được xây dựngcó tham khảo ý kiến của các đối táctrước khi tiến hành đánh giá.

Evaluation team Group of specialists responsible forthe planning and conduct of an evaluation. An evaluation team produces the evaluation report.

Nhóm đánh giáNhóm các chuyên gia chịu tráchnhiệm lập kế hoạch và tổ chức thựchiện đánh giá. Nhóm đánh giá sẽ viếtbáo cáo đánh giá.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 24: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

24

Evaluative activitiesActivities such as situational analysis, baseline surveys, appliedresearch and diagnostic studies.Evaluative activities are quite distinct from evaluation; neverthe-less, the findings of such activitiescan be used to improve, modify or adapt programme design and implementation.

Các hoạt động đánh giáCác hoạt động như phân tích tìnhhình, điều tra cơ bản ban đầu, nghiêncứu ứng dụng và nghiên cứu chẩnđoán. Các hoạt động đánh giá rấtkhác so với quá trình đánh giá; tuynhiên các kết quả của các hoạt độngnày có thể được sử dụng để cải thiện,thay đổi hoặc chỉnh sửa cho khâuthiết kế và thực hiện chương trình.

Evaluator An individual involved in all stagesof the evaluation process, fromdefining the terms of reference andcollecting and analyzing data to developing findings and making recommendations. The evaluatormay also be involved in taking corrective action or making improvements.

Người đánh giáCá nhân liên quan đến tất cả các giaiđoạn của quá trình đánh giá từ việcxác định điều khoản tham chiếu, thuthập và phân tích số liệu tới việc đưara các phát hiện và đề xuất khuyếnnghị. Người đánh giá cũng có thểtham gia vào hoạt động điều chỉnhhoặc cải tiến.

Evidence The information presented to support a finding or conclusion. Evidence should be sufficient, competent and relevant. There arefour types of evidence: observations(obtained through direct observationof people or events); documentary(obtained from written information);analytical (based on computationsand comparisons); and self-reported(obtained through, for example, surveys).

Bằng chứng/Chứng cứThông tin hỗ trợ cho một phát hiệnhoặc kết luận. Bằng chứng cần phảiđủ, xác đáng và phù hợp. Có bốn loạibằng chứng: quan sát (thông quaquan sát trực tiếp đối tượng hoặc sựkiện); tài liệu/tư liệu (có được thôngqua văn bản); phân tích (trên cơ sởtính toán và so sánh); và tự báo cáo(thu được thông qua, ví dụ từ cáccuộc điều tra).

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 25: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

25

Ex-ante evaluationAn evaluation that is performed before implementation of a develop-ment intervention. Related term: Appraisal.

Đánh giá trước can thiệpMột đánh giá được tiến hành trướckhi triển khai một can thiệp. Thuật ngữ liên quan: Thẩm định.

ExecutionThe management of a specific programme which includes account-ability for the effective use of resources.

Điều hànhViệc quản lý một chương trình cụ thểbao gồm trách nhiệm giải trình việcsử dụng hiệu quả các nguồn lực.

Expected accomplishment A desired outcome or result involving benefits to end-users, expressed as a quantitative or qualitative standard, value or rate.Accomplishments are the direct consequence or effect of the deliveryof outputs and lead to the fulfilmentof the envisaged objective.

Kết quả mong muốnKết quả hoặc tác động mong muốnliên quan đến lợi ích của người sửdụng cuối cùng, được thể hiện dướidạng tiêu chuẩn định lượng hoặcđịnh tính, giá trị hoặc tỷ lệ. Đây làkết quả hoặc tác động trực tiếp củađầu ra và dẫn tới việc hoàn thànhmục tiêu dự tính.

Ex-post evaluationA type of summative evaluation ofan intervention usually conductedafter it has been completed. Its purpose is to understand the factorsof success or failure, to assess theoutcome, impact and sustainabilityof results, and to draw conclusionsthat may inform similar interven-tions in the future.

Đánh giá sau can thiệpMột dạng đánh giá tổng kết một canthiệp, thường được thực hiện sau khiđã kết thúc can thiệp đó. Mục đíchlà để hiểu được các yếu tố tạo nênthành công và thất bại, đánh giá kếtquả, tác động và tính bền vững củakết quả, và rút ra kết luận để gópphần xây dựng các can thiệp tươngtự sau này.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 26: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

26

External factor Event and/or condition that is beyond the control of those respon-sible for an activity but that has aneffect on the success or failure of theactivity. It may be anticipated in theform of assumptions or they may beunanticipated.

Yếu tố bên ngoàiSự việc hoặc điều kiện nằm ngoàitầm kiểm soát của những người chịutrách nhiệm cho một hoạt độngnhưng lại có tác động đến thànhcông hoặc thất bại của hoạt động. Nócó thể được dự đoán trước dưới dạnggiả thiết hoặc có thể không dự đoántrước được.

FFeasibilityThe coherence and quality of a programme strategy that makes successful implementation likely.

Tính khả thiSự mạch lạc và chất lượng của mộtchiến lược chương trình làm choviệc thực thi thành công.

FeedbackThe transmission of findings ofmonitoring and evaluation activitiesorganized and presented in an appropriate form for disseminationto users in order to improve programme management, decision-making and organizational learning.Feedback is generated through monitoring, evaluation and evaluative activities and may includefindings, conclusions, recommen-dations and lessons learned from experience.

Phản hồiChuyển tải các thông tin phát hiện từtheo dõi và đánh giá, trình bày mộtcách phù hợp đến người sử dụngnhằm cải thiện khâu quản lý chươngtrình, khâu ra quyết định, khâu đàotạo của tổ chức. Phản hồi được hìnhthành thông qua quá trình theo dõi,đánh giá và các hoạt động mang tínhđánh giá. Nó có thể bao gồm cácphát hiện, kết luận, khuyến nghị vàbài học kinh nghiệm.

FindingA factual statement on a programmebased on empirical evidence

Phát hiệnBáo cáo thực về chương trình dựatrên các bằng chứng thực nghiệm thu

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 27: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

27

gathered through monitoring andevaluation activities.

thập được qua các hoạt động theodõi và đánh giá.

Focus groupA group of usually 7-10 people selected to engage in discussions designed for the purpose of sharinginsights and observations, obtainingperceptions or opinions, suggestingideas, or recommending actions on atopic of concern. A focus group discussion is a method of collectingdata for monitoring and evaluationpurposes.

Nhóm trọng tâmMột nhóm từ 7 đến 10 người đượcchọn lựa để tham gia các cuộc thảoluận nhóm nhằm chia sẻ hiểu biết vàcác quan sát, thu thập quan điểm hayý kiến, đề xuất các ý tưởng haykhuyến nghị hành động về một chủđề nào đó. Thảo luận nhóm trọngtâm chính là một phương pháp thuthập dữ liệu phục vụ cho mục đíchtheo dõi và đánh giá.

Formative evaluationA type of process evaluation under-taken during programme implemen-tation to furnish information that willguide programme improvement. Aformative evaluation focuses on collecting data on programme operations so that needed changes ormodifications can be made to theprogramme in its early stages. Formative evaluations are used toprovide feedback to programmemanagers and other personnel aboutthe programme that are working andthose that need to be changed.

Đánh giá hình thànhLoại đánh giá quá trình được thựchiện trong giai đoạn triển khaichương trình để cung cấp thông tinđịnh hướng cho việc cải thiệnchương trình. Đánh giá hình thànhtập trung vào việc thu thập dữ liệuvề các hoạt động của chương trìnhđể có những thay đổi hoặc điềuchỉnh cần thiết cho chương trìnhngay trong giai đoạn đầu. Cách đánhgiá này được sử dụng để cung cấpcác ý kiến phản hồi cho các nhàquản lý chương trình và các cán bộkhác về chương trình đang hoạtđộng và những gì cần thay đổi.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 28: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

28

GGoalThe higher order objective to whicha development intervention is intended to contribute.

Mục đíchMục tiêu ở cấp độ cao hơn mà các hỗtrợ can thiệp dự định đóng góp vào.

HHighlights of programmeresultsThe most salient results achievedduring the biennium based on the results/accomplishments of the various subprogrammes under it.These highlights of programme results are included in the Programme Performance Report foreach Budget Section and reflect themost significant achievements towards realizing the programme'sobjectives.

Những kết quả nổi bật củachương trìnhNhững kết quả quan trọng nhất đạtđược trong năm vừa qua trên cơ sởkết quả của nhiều tiểu chương trình.Những kết quả nổi bật này nằm trongBáo cáo thực hiện chương trình chotừng phần ngân sách và phản ánhđược những thành quả quan trọngnhất trong việc thực hiện các mụctiêu của chương trình.

IImpact Positive and negative long term effects on identifiable populationgroups produced by a developmentintervention, directly or indirectly,intended or unintended. These effects can be economic, socio-cultural, institutional, environmental,technological or of other types.

Tác độngCác ảnh hưởng tích cực và tiêu cựcdài hạn do các can thiệp gây nên,hoặc gián tiếp hoặc trực tiếp, có chủý hay không chủ ý cho các nhóm dâncư nhất định. Các ảnh hưởng này cóthể là ảnh hưởng kinh tế, văn hoá xãhội, thể chế, môi trường, công nghệhoặc các loại ảnh hưởng khác.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 29: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

29

Impact evaluationA type of outcome evaluation thatfocuses on the broad, longer-termimpact or results of a programme.For example, an impact evaluationcould show that a decrease in a community’s overall maternal mortality rate was the direct result ofa programme designed to improvereferral services and provide highquality pre- and post-natal care anddeliveries assisted by skilled healthcare professionals.

Đánh giá tác độngMột loại đánh giá kết quả tập trungvào tác động hay các kết quả dài hạn,quy mô lớn của một chương trình. Vídụ như đánh giá tác động cho thấygiảm tỷ suất tử vong mẹ trong cộngđồng là kết quả trực tiếp của mộtchương trình được thiết kế để cảithiện hệ thống chuyển tuyến và cungcấp dịch vụ chăm sóc có chất lượngtrước và sau sinh và dịch vụ đỡ đẻ docác cán bộ y tế đảm nhận.

Implementation rate The degree to which planned outputsare completed during the biennium.The output implementation rate isusually calculated in three differentways. The first calculation (1) showsthe percentage of mandated outputs(those initially programmed plusthose carried forward plus thoseadded by legislation) that were completed. The second calculation(2) shows the rate of implementationof all outputs, which is the sum ofmandated outputs plus those added.It indicates how much of the overallworkload of the biennium was accomplished. Finally, the third figure (3) is the ratio of all outputsimplemented by a particular programme (those programmed, carried over, reformulated and added

Tỷ lệ thực hiện công việcMức độ mà các đầu ra theo kế hoạchđược hoàn thành trong năm. Tỷ lệthực hiện công việc thường đượctính toán theo ba cách khác nhau.Cách tính thứ nhất (1) chỉ ra tỷ lệphần trăm đã được hoàn thành củacác đầu ra được giao (bao gồm cácđầu ra theo kế hoạch ban đầu cộngvới những đầu ra phải tiếp tục thựchiện cộng với những đầu ra bổ sungtheo yêu cầu của cấp có thẩmquyền). Cách tính thứ hai (2) chỉ ratỷ lệ thực hiện của tất cả các đầu ra(là tổng của các đầu ra được giaocộng với những đầu ra bổ sung).Cách này cho biết tỷ lệ công việc củanăm kế hoạch đã được hoàn thành làbao nhiêu. Cuối cùng, chỉ số thứ ba(3) là tỷ số của tất cả các đầu ra đãđược thực hiện của một chương trình

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 30: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

30

by legislation) to the outputs programmed in the biennial budget.To understand the purpose of 3, itshould be recalled that while budgetary resources were providedto deliver the outputs programmed inthe biennial budget, developmentsduring the biennium may have resulted in additions to the workloadthat had to be implemented withinthe available resources. The 3 imple-mentation rate shows how much wasdelivered by a particular programmecompared with what had been programmed at the outset of the biennium.

cụ thể (đã được lập kế hoạch, tiếp tụcthực hiện, điều chỉnh lại và bổ sungbởi cấp có thẩm quyền) trên tổng sốđầu ra theo kế hoạch trong ngân sáchnăm. Để hiểu rõ mục đích của cáchtính thứ 3, cần phải biết rằng, mặc dùcác nguồn ngân sách được cung cấpđể thực hiện các đầu ra theo kếhoạch năm, quá trình thực hiện cóthể dẫn đến những khối lượng côngviệc phát sinh vẫn phải thực hiệntrong khuôn khổ các nguồn lực sẵncó. Tỷ lệ theo cách tính thứ 3 chobiết khối lượng công việc được thựchiện so với kế hoạch đầu năm là baonhiêu.

IndependenceThe evaluation function should bestructurally independent from theoperational management and decision-making functions so that itis free from undue influence, can be more objective, and has full discretion in submitting directly itsreports for consideration at the appropriate level of decision-making. To avoid conflict of interestand undue pressure, evaluators needto be independent, implying thatmembers of an evaluation team mustnot have been directly responsiblefor the policy-setting, design or overall management of the subject ofevaluation, nor expect to be in thenear future.

Tính độc lậpChức năng đánh giá cần phải độc lậpvới chức năng quản lý điều hành vàra quyết định, nhờ vậy đánh giákhông bị ảnh hưởng sai lệch, kháchquan hơn và có quyền nộp trực tiếpbáo cáo cho cấp có quyền xem xét vàra quyết định phù hợp. Để tránhxung đột về lợi ích và áp lực khôngđáng có, người đánh giá cần phải độclập, tức là thành viên của nhóm đánhgiá không chịu trách nhiệm trực tiếptrong việc đề ra chính sách, thiết kếhoặc quản lý đối tượng đánh giá tạithời điểm hiện tại cũng như trongtương lai gần.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 31: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

31

Independent evaluationAn evaluation carried out by entitiesand persons free of the control ofthose responsible for the design andimplementation of the developmentintervention.Note: The credibility of an evaluation depends in part on howindependently it has been carriedout. Independence implies freedomfrom political influence and organi-zational pressure. It is characterizedby full access to information and by full autonomy in carrying out investigations and reporting findings.

Đánh giá độc lậpMột cuộc đánh giá được thực hiệnbởi cơ quan hoặc cá nhân khôngthuộc phạm vi kiểm soát của nhữngngười thiết kế và thực hiện các canthiệp. Ghi chú: Tính tin cậy của một đánhgiá phụ thuộc một phần vào mức độđộc lập của đánh giá đó. Tính độclập có nghĩa là không chịu ảnhhưởng về mặt chính trị và áp lực củatổ chức. Tính độc lập có nghĩa là tựdo tiếp cận đầy đủ với thông tin vàtự chủ trong việc thực hiện điều travà báo cáo các phát hiện.

In-depth evaluationBoth internal and external evaluationcan be "in-depth" when they take acomprehensive and broad-rangingreview of the work of a programmeor organizational entity. In-depthevaluation can be undertaken by external entities or by programmemanagers. The objective is to makerecommendations to formulate decisions aimed at increasing theoverall relevance, effectiveness andimpact of the programmes.

Đánh giá sâuCả đánh giá nội bộ và đánh giá độclập đều có thể là “đánh giá sâu” khixem xét một cách toàn diện côngviệc của một chương trình hoặc mộttổ chức. Đánh giá sâu có thể đượcthực hiện bởi các cơ quan bên ngoàihoặc các cán bộ quản lý chươngtrình. Mục tiêu là đưa ra các khuyếnnghị để ra quyết định nhằm mụcđích nâng cao tính phù hợp, hiệu quảvà tác động của chương trình.

IndicatorA quantitative or qualitative measureof programme performance that isused to demonstrate change and

Chỉ sốMột đo lường định tính và địnhlượng việc thực hiện chương trình,dùng để biểu đạt sự thay đổi và nêu

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 32: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

32

which details the extent to whichprogramme results are being or havebeen achieved. In order for indica-tors to be useful for monitoring andevaluating programme results, it isimportant to identify indicators thatare direct, objective, practical andadequate and to regularly updatethem.

rõ mức độ các kết quả của chươngtrình đã và đang đạt được. Để các chỉsố này thật sự hữu ích trong công táctheo dõi và đánh giá kết quả chươngtrình, việc xác định các chỉ số trựctiếp, khách quan, thực tiễn, đầy đủvà cập nhật đều đặn là điều rất quantrọng.

Indicator of achievement Used to measure the extent to which expected accomplishmentshave been achieved. Indicators correspond to the expected accom-plishment for which they are used tomeasure performance. One expectedaccomplishment can have multipleindicators.

Chỉ số hoàn thành công việcĐược sử dụng để đo lường mức độđạt được các kết quả mong đợi. Cácchỉ số tương ứng với kết quả mongđợi được sử dụng để đo lường mứcđộ thực hiện. Một kết quả mong đợicó thể có nhiều chỉ số.

Indirect effect The unplanned changes broughtabout as a result of implementing aprogramme or a project.

Hiệu quả gián tiếpNhững thay đổi không có trong kếhoạch do kết quả của việc thực hiệnchương trình hoặc dự án.

InputsThe financial, human, material, technological and information resource provided by stakeholders(i.e. donors, programme imple-menters and beneficiaries) that areused to implement a development intervention.

Đầu vàoNguồn tài chính, nhân lực, vật tư, kỹthuật và thông tin do các đối tác (cácnhà tài trợ, người thực hiện chươngtrình, những người hưởng lợi) cungcấp, được dùng để thực hiện các canthiệp.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 33: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

33

InspectionA special, on-the-spot investigationof an activity that seeks to resolveparticular problems.

Thanh traCuộc điều tra đặc biệt, ngay tại chỗcho một hoạt động nào đó để tìm racách giải quyết các vấn đề cụ thể.

Institutional developmentimpact The extent to which an interventionimproves or weakens the ability ofa country or region to make more efficient, equitable, and sustainableuse of its human, financial, and natural resources, for examplethrough: (a) better definition, stability, transparency, enforceabilityand predictability of institutionalarrangements and/or (b) betteralignment of the mission and capacity of an organization with itsmandate, which derives from theseinstitutional arrangements. Suchimpacts can include intended and unintended effects of an action.

Tác động phát triển tổ chứcMức độ mà một can thiệp nâng caohoặc làm suy yếu khả năng của mộtquốc gia hoặc một khu vực trongviệc sử dụng hiệu quả, hợp lý và bềnvững hơn các nguồn nhân lực, tàichính và tài nguyên thiên nhiên, vídụ thông qua (a) định nghĩa rõ hơn,tính ổn định, tính minh bạch, tínhhiệu lực và có thể dự đoán trước củaviệc sắp xếp tổ chức và/hoặc (b) liênkết chặt chẽ hơn giữa nhiệm vụ vànăng lực của một tổ chức. Những tácđộng có thể bao gồm cả tác động cóchủ đích hoặc không có chủ đích củamột hoạt động.

JJoint evaluationAn evaluation conducted with otherUN partners, bilateral donors or international development banks.

Đánh giá phối hợpCuộc đánh giá được tiến hành cùngvới các tổ chức Liên hợp quốc khác,các nhà tài trợ song phương hay cácngân hàng phát triển quốc tế.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 34: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

34

Bài học kinh nghiệmHọc tập kinh nghiệm để có thể ápdụng được cho tình hình chung chứkhông phải chỉ áp dụng cho mộthoàn cảnh cụ thể nào đó. Việc xácđịnh bài học kinh nghiệm dựa vào 3yếu tố chính: i) tích lũy kinh nghiệmvà những hiểu biết đã có; ii) công cụthu thập dữ liệu tốt; và iii) báo cáophân tích tình hình.

LLessons learnedLearning from experience that is applicable to a generic situationrather than to a specific circum-stance. The identification of lessonslearned relies on three key factors: i)the accumulation of past experiencesand insights; ii) good data collectioninstruments; and iii) a context analysis.

Logical framework (Logframe)A dynamic planning and mana-gement tool that summarizes the results of the logical framework approach process and communicatesthe key features of a programme design in a single matrix. It can provide the basis for monitoringprogress achieved and evaluatingprogramme results. The matrixshould be revisited and refined regularly as new information becomes available.

Khung logicMột công cụ quản lý và lập kế hoạchtóm tắt các kết quả của quá trình tiếpcận khung logic và biểu thị các đặcđiểm chính của thiết kế chương trìnhdưới dạng một ma trận. Công cụcung cấp nền tảng cho việc theo dõitiến độ và đánh giá kết quả chươngtrình. Ma trận này nên được xem xétlại và chỉnh sửa thường xuyên mỗikhi có thông tin mới.

Logical framework approachA specific strategic planningmethodology that is used to preparea programme or development intervention. The methodology entails a participatory process to

Phương pháp tiếp cậnkhung logicMột phương pháp lập kế hoạchchiến lược cụ thể để chuẩn bị mộtchương trình hay một hoạt động canthiệp. Phương pháp luận này đòi hỏimột quá trình nhiều bên cùng tham

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 35: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

35

clarify outcomes, outputs, activitiesand inputs, their causal relationships,the indicators with which togauge/measure progress towards results, and the assumptions andrisks that may influence success andfailure of the intervention. It offers astructured logical approach to settingpriorities and building consensusaround intended results and activities of a programme togetherwith stakeholders.

gia để làm sáng tỏ các kết quả, cácđầu ra, các hoạt động và các đầu vào,các mối quan hệ nhân quả, các chỉ sốđể đo lường tiến độ hướng tới kếtquả, và các giả định cũng như rủi rocó thể ảnh hưởng đến thành công vàthất bại của can thiệp. Đây là phươngpháp tiếp cận logic có cấu trúc, đặtra những ưu tiên và tạo sự đồngthuận về các kết quả dự định và cáchoạt động của một chương trìnhcùng với các đối tác.

MManagement informationsystemA system, usually consisting of people, procedures, processes and adata bank (often computerized) thatroutinely gathers quantitative andqualitative information on pre-determined indicators to measureprogramme progress and impact. It also informs decision-making for effective programme implemen-tation.

Hệ thống thông tin quản lýMột hệ thống, thường bao gồm conngười, các quy trình, các thủ tục vàngân hàng dữ liệu (được lưu trữtrong máy tính) thu thập đều đặnthông tin định tính và định lượng vềcác chỉ số xác định trước để đolường tiến độ và tác động củachương trình. Nó cũng cung cấpthông tin cho người ra quyết định đểthực thi chương trình một cách hiệuquả.

Mandatory internal evaluation/self-assessments These are compulsary assessmentsperformed by programme managers.They use information generated by

Đánh giá bên trong theo uỷnhiệm/tự đánh giá Đây là những đánh giá bắt buộc docác nhà quản lý chương trình thựchiện. Đánh giá sử dụng thông tin từ

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 36: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

36

measuring the extent to which Expected Accomplishments wereachieved through the collection ofindicator data. They may also use information generated from othertypes of evaluation and assessment,as appropriate.

việc đo lường mức độ hoàn thànhcác kết quả mong đợi thông qua thuthập dữ liệu chỉ số. Thông tin thuthập được từ các cuộc đánh giá kháccũng có thể được sử dụng nếu phùhợp.

Means of Verification(MOV)The specific sources from which the status of each of the results indicators in the Results and Resources Framework can be ascertained.

Phương tiện kiểm định/xácminhCác nguồn cụ thể cho phép xác địnhchắc chắn tình trạng của các chỉ sốkết quả trong Khung Kết quả vàNguồn lực.

Meta-evaluationA type of evaluation that aggregatesfindings from a series of evaluations.Also an evaluation of an evaluationto judge its quality and/or assess theperformance of the evaluators.

Đánh giá MetaLà đánh giá tập hợp các phát hiện từnhiều cuộc đánh giá. Cũng có thể làđánh giá lại một cuộc đánh giá đểxác định chất lượng và khả năngthực hiện công việc của những ngườiđánh giá.

MethodologyA description of how something will be done. A set of analytical methods, procedures and techniquesused to collect and analyse information appropriate for evaluation of the particular programme, component or activity.

Phương pháp Miêu tả cách thực hiện công việcnào đó. Là cách phân tích, qui trìnhvà kỹ thuật được sử dụng để thu thậpvà phân tích thông tin, phù hợp vớiquá trình đánh giá một chương trình,một cấu phần hay hoạt động cụ thể.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 37: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

37

Mid-term evaluationEvaluation performed towardsthe middle of the period of imple-mentation of the intervention.Related term: Formative evaluation.

Đánh giá giữa kỳĐánh giá được thực hiện vào thờiđiểm giữa giai đoạn tiến hành canthiệp.Thuật ngữ liên quan: Đánh giá hìnhthành.

MonitoringA continuous management functionthat aims primarily at providing programme managers and key stake-holders with regular feedback andearly indications of progress or lackthereof in the achievement of intended results. Monitoring tracksthe actual performance against whatwas planned or expected according

Theo dõiMột chức năng quản lý liên tụcnhằm cung cấp cho các cán bộ quảnlý chương trình và các đối tác chínhnhững thông tin phản hồi một cáchthường xuyên, có hay không có cácdấu hiệu sớm của sự tiến triển nhằmđạt được những kết quả dự kiến.Theo dõi là kiểm tra việc thực hiệncông việc thực tế so với kế hoạch,

Methodology form A set of fields developed and incorporated that allow subpro-grammes and programmes to iden-tify and document the elements ofthe indicator that will be measuredduring the biennium, identify datasources, determine data collectionand verification methods, fix the periodicity of measurements, createor identify a presentation format andidentify external factors that coulddistort or influence measurements.This should be done early in the biennium to ensure proper data collection and reporting of results.

Các loại phương phápMột tập hợp các phương pháp đượcxây dựng và kết hợp chặt chẽ chophép các tiểu chương trình và chươngtrình xác định và tập hợp các thànhphần của chỉ số cần được đo lườngtrong năm kế hoạch, xác định nguồndữ liệu, quyết định phương pháp thuthập và kiểm định dữ liệu, ấn địnhthời gian đo lường, xây dựng hoặcxác định biểu mẫu trình bày và xácđịnh các yếu tố bên ngoài có thể làmsai lệch hoặc ảnh hưởng đến việc đolường. Công việc này nên đượcchuẩn bị sớm vào đầu năm kế hoạchđể đảm bảo thu thập số liệu chính xácvà báo cáo kết quả kịp thời.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 38: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

38

to predetermined standards. It generally involves collecting andanalysing data on programmeprocesses and results and recom-mending corrective measures.

hay so với mong đợi dựa theo mộtchuẩn mực đã định trước. Theo dõibao gồm thu thập và phân tích dữliệu về các quá trình, các kết quả củachương trình và khuyến nghị cácbiện pháp điều chỉnh.

Multi-Year Funding Frame-work (MYFF)A four-year framework that is composed of three interlinking components: (1) a results frame-work, which identifies the major results that UNFPA aims to achieve,its key programme strategies, andthe indicators that will be used tomeasure progress; (2) an integratedresources framework that indicatesthe level of resources required toachieve the stated results; and (3) amanaging for results component that defines the priorities for improving the Fund's organizational effectiveness.Note: For the period 2008-2011,UNFPA developed the Strategic Plan(SP) to serve as the centrepiece for organizational programming, management and accountability.

Khung Kinh phí cho nhiềunămMột khung chương trình bốn nămbao gồm 3 cấu phần liên kết vớinhau: (1) khung kết quả để xác địnhcác kết quả chính mà UNFPA mongmuốn đạt được, chiến lược chươngtrình chính và các chỉ số được sửdụng để đánh giá tiến độ; (2) khungnguồn lực lồng ghép cho biết nguồnlực cần thiết để đạt những kết quả đãđịnh; (3) cấu phần quản lý kết quả,xác định rõ các ưu tiên để nâng caotính hiệu quả của UNFPA.Ghi chú: Giai đoạn 2008-2011,UNFPA đã xây dựng một Kế hoạchchiến lược (SP) để định hướng chochương trình, quản lý và trách nhiệmgiải trình.

OObjectiveA generic term usually used to express an outcome or goal

Mục tiêuThuật ngữ chung dùng để mô tả mộtmục đích thể hiện kết quả mong

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 39: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

39

representing the desired result that aprogramme seeks to achieve.

muốn của chương trình.

Operations researchThe application of disciplined inves-tigation to problem-solving. Opera-tions research analyses a problem,identifies and then tests solutions.

Nghiên cứu tác nghiệpNghiên cứu để giải quyết các vấn đề.Nghiên cứu tác nghiệp phân tích mộtvấn đề, xác định rồi sau đó thửnghiệm các giải pháp.

OutcomeThe intended or achieved short andmedium-term effects of an interven-tion’s outputs, usually requiring thecollective effort of partners. Outcomes represent changes in development conditions which occurbetween the completion of outputsand the achievement of impact.

Kết quảCác tác động ngắn và trung hạn, dựđịnh hoặc đã đạt được của các đầu ratrong can thiệp, thường đòi hỏi nỗlực phối hợp của các đối tác. Các kếtquả thể hiện những thay đổi trongkhoảng thời gian từ khi kết thúc đầura cho đến khi đạt được tác động.

Outcome evaluationAn in-depth examination of a relatedset of programmes, components andstrategies intended to achieve a specific outcome. An outcome evaluation gauges the extent of success in achieving the outcome;assesses the underlying reasons forachievement or non achievement;validates the contributions of a specific organization to the outcome;and identifies key lessons learnedand recommendations to improveperformance.

Đánh giá kết quảSự kiểm tra kỹ lưỡng chương trình,cấu phần và chiến lược dự kiến đểđạt được kết quả cụ thể. Đánh giá kếtquả xác định mức độ thành công củakết quả đạt được, lượng giá các lý dochính của thành công hay thất bại;xác nhận những đóng góp của tổchức vào kết quả đạt được; đưa racác bài học chủ yếu và các khuyếnnghị để cải thiện chương trình.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 40: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

40

Outcome monitoringA process of collecting and analyzing data to measure the performance of a programme, project, partnership, policy reform process and/or “soft” assistance towards achievement of development outcomes at countrylevel. A defined set of indicators isconstructed to track regularly the keyaspects of performance. Perform-ance reflects effectiveness in converting inputs to outputs, outcomes and impacts.

Theo dõi kết quảQuá trình thu thập và phân tích sốliệu để đo lường mức độ thực hiệnchương trình, dự án, quan hệ đối tác,quá trình thay đổi chính sáchvà/hoặc hỗ trợ “mềm” để đạt đượccác mục tiêu phát triển ở cấp quốcgia. Một bộ các chỉ số nhất địnhđược xây dựng để theo dõi thườngxuyên các khía cạnh chính của việcthực hiện công việc. Thực hiện côngviệc phản ánh tính hiệu quả của việcchuyển đổi các đầu vào thành cácđầu ra, kết quả và tác động.

Outlier A subject or other unit of analysisthat has extreme values. Usually outliers are excluded from statisticaltabulations because they are considered unrepresentative or unreliable.

Giá trị ngoại laiĐối tượng hoặc đơn vị phân tích cógiá trị quá khác biệt. Thông thườngcác giá trị ngoại lai được loại bỏ rakhỏi các tính toán thống kê vì đượccoi là không đại diện hoặc không tincậy.

Outputs The products and services which result from the completion of activities within a development intervention.

Đầu raSản phẩm và các dịch vụ đạt đượcsau khi kết thúc các hoạt động trongkhuôn khổ can thiệp hỗ trợ.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 41: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

41

PParticipatory approachA broad term for the involvement ofprimary and other stakeholders in anundertaking (e.g. programme planning, design, implementation,monitoring and evaluation).

Tiếp cận có sự tham giaThuật ngữ chung để chỉ sự tham giacủa các đối tác chính hoặc các đốitác khác trong công việc (ví dụ nhưlập kế hoạch, thiết kế, thực thi, theodõi và đánh giá chương trình).

Participatory evaluationEvaluation method in which representatives of agencies andstakeholders (including benefi-ciaries) work together in designing,carrying out and interpreting anevaluation.

Đánh giá có sự tham giaPhương pháp đánh giá trong đó đạidiện của các tổ chức và đối tác (baogồm cả người hưởng lợi) cùng nhautham gia thiết kế, thực hiện và phântích một đánh giá.

Partners/stakeholdersThe individuals and/or organizationsthat collaborate to achieve mutuallyagreed upon objectives.Note: The concept of partnershipconnotes shared goals, common responsibility for outcomes, distinctaccountabilities and reciprocal obligations. Partners may includegovernments, civil society, non-governmental organizations, universities, professional and business associations, multilateralorganizations, private companies,etc.

Đối tác/các bên liên quan Các cá nhân và/hoặc tổ chức phốihợp để đạt được các mục tiêu đãđược thống nhất giữa các bên.Ghi chú: Khái niệm quan hệ đối tácbao gồm các mục đích được chia sẻ,trách nhiệm chung đối với kết quả,trách nhiệm giải trình rõ ràng vàtrách nhiệm hỗ trợ lẫn nhau. Các đốitác có thể bao gồm các Chính phủ,tổ chức dân sự, tổ chức phi chínhphủ, các trường đại học, hiệp hộithương mại và chuyên ngành, các tổchức đa phương, các công ty tưnhân...

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 42: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

42

PerformanceThe degree to which a developmentintervention or a development partner operates according to specific criteria/standards/guidelinesor achieves results in accordancewith stated plans.

Thực hiện Mức độ mà một can thiệp hay đối táchoạt động theo tiêu chí/tiêuchuẩn/hướng dẫn cụ thể nhằm đạtđược kết quả theo kế hoạch đã đề ra.

Performance assessment External assessment or self-assessment by programme units,comprising monitoring, reviews,end-of-year reporting, end-of-projectreporting, institutional assessments,and/or special studies.

Đánh giá việc thực hiệnĐánh giá độc lập bên ngoài hoặc tựđánh giá của các đơn vị trongchương trình, bao gồm việc theo dõi,kiểm điểm, báo cáo cuối năm, báocáo cuối kỳ dự án, đánh giá tổ chứcvà/hoặc các nghiên cứu chuyên biệt.

Performance indicatorA quantitative or qualitative variablethat allows the verification ofchanges produced by a developmentintervention relative to what wasplanned.

Chỉ số đo việc thực hiệnBiến số định tính hoặc định lượngcho phép kiểm định những thay đổido các can thiệp tạo ra so với kếhoạch dự tính.

Performance measurementA system for assessing the perform-ance of development interventions,partnerships or policy reforms relative to what was planned interms of the achievement of outputsand outcomes. Performance meas-urement relies upon the collection,analysis, interpretation and reportingof data for performance indicators.

Đo lường việc thực hiệnMột hệ thống đánh giá việc thựchiện các can thiệp, quan hệ đối táchay các thay đổi chính sách so vớikế hoạch nhằm đạt được các đầu ravà kết quả. Đo lường việc thực hiệncông việc dựa vào thu thập, phântích, phiên giải và báo cáo dữ liệu vềcác chỉ số thực hiện công việc.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 43: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

43

Performance monitoringA continuous process of collecting

and analysing data for performanceindicators, to compare how well development interventions, partner-ships or policy reforms are being implemented against expected results.

Theo dõi việc thực hiện Quá trình liên tục thu thập và phântích số liệu về các chỉ số thực hiệncông việc, để so sánh các can thiệp,quan hệ đối tác hay các thay đổichính sách đang tiến hành như thếnào với các kết quả mong đợi.

Postponed Status of programmed output that isnot delivered to intended users during the relevant biennium and iscarried forward for completion to thenext biennium. The postponementcan be by legislative decision or atthe discretion of the Secretariat.

Trì hoãnTình trạng đầu ra không đến đượcngười sử dụng theo như kế hoạch vàbị chuyển sang thực hiện ở năm kếhoạch tiếp theo. Sự trì hoãn có thểdo quyết định của cơ quan có thẩmquyền hoặc theo yêu cầu của banđiều hành.

Process evaluationA type of evaluation that examinesthe extent to which a programme isoperating as intended by assessingongoing programme operations. Aprocess evaluation helps programmemanagers identify what changes areneeded in design, strategies and operations to improve performance.

Đánh giá quá trìnhĐánh giá mức độ hoạt động của mộtchương trình theo dự tính thông qualượng giá các hoạt động đang triểnkhai của chương trình. Đánh giá quátrình giúp cho các cán bộ quản lýchương trình xác định được thay đổicần có trong thiết kế, chiến lược vàhoạt động để cải thiện chất lượngchương trình.

ProgrammeA time-bound intervention similar toa project but which cuts across sectors, themes or geographic areas,

Chương trìnhCan thiệp có thời hạn tương tự nhưmột dự án nhưng liên quan tới nhiềungành, nhiều chủ đề hoặc nhiều khu

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 44: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

44

uses a multi-disciplinary approach,involves multiple institutions, andmay be supported by several different funding sources.

vực địa lý, sử dụng cách tiếp cận đalĩnh vực, liên quan đến nhiều cơquan, và có thể được hỗ trợ bởinhiều nguồn kinh phí khác nhau.

Programme evaluationEvaluation of a set of interventions,marshalled to attain specific global,regional, country, or sector development objectives.Note: A development programme isa time bound intervention involvingmultiple activities that may cutacross sectors, themes and/or geographic areas.

Đánh giá chương trìnhĐánh giá một loạt các hoạt động canthiệp được sắp xếp theo thứ tự để đạtđược các mục tiêu phát triển cụ thể ởphạm vi toàn cầu, khu vực, quốc giahoặc phạm vi ngành.Ghi chú: Một chương trình phát triểnlà một can thiệp hỗ trợ có thời hạnbao gồm nhiều hoạt động có thểthuộc nhiều lĩnh vực/ngành, chủ đềvà/hoặc khu vực địa lý.

Programme approachA process which allows govern-ments, donors and other stakeholdersto articulate priorities for development assistance through acoherent framework within whichcomponents are interlinked andaimed towards achieving the samegoals. It permits all donors, undergovernment leadership, to effec-tively contribute to the realization ofnational development objectives.

Cách tiếp cận của chươngtrìnhMột quá trình cho phép Chính phủ,các nhà tài trợ và các đối tác khácxác định các ưu tiên để hỗ trợ pháttriển thông qua một khung chươngtrình rõ ràng trong đó các cấu phầncó liên kết với nhau nhằm đạt đượcnhững mục tiêu giống nhau. Nó chophép tất cả các nhà tài trợ, với sự chỉđạo của Chính phủ, góp phần thựchiện các mục tiêu phát triển quốc giamột cách có hiệu quả.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 45: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

45

Programme theoryAn approach for planning and evaluating development interven-tions. It entails systematic and cumu-lative study of the links betweenactivities, outputs, outcomes, impactand contexts of interventions. Itspecifies upfront how activities willlead to outputs, outcomes andlonger-term impact and identifies thecontextual conditions that may affectthe achievement of results.

Lý thuyết chương trìnhMột phương pháp tiếp cận để lập kếhoạch và đánh giá can thiệp. Nó yêucầu nghiên cứu một cách có hệ thốngvà tích lũy mối liên quan giữa cáchoạt động, đầu ra, kết quả, tác động,và bối cảnh của can thiệp. Nó địnhtrước cách thức các hoạt động đemlại các đầu ra, kết quả và tác độnglâu dài và xác định các điều kiện/hoàn cảnh có thể ảnh hưởng tới cáckết quả đạt được.

ProjectA time-bound intervention that consists of a set of planned, interrelated activities aimed atachieving defined programme outputs.

Dự ánCan thiệp có thời hạn bao gồm mộtloạt các hoạt động đã được lập kếhoạch, có liên quan với nhau nhằmđạt được đầu ra của chương trình.

Project evaluationEvaluation of an individual development intervention designedto achieve specific objectiveswithin specified resources and implementation schedules, oftenwithin the framework of a broaderprogramme.Note: Cost benefit analysis is a major instrument of project evaluation for projects with measurable benefits. When benefitscannot be quantified, cost effectiveness is a suitable approach.

Đánh giá dự ánĐánh giá một can thiệp riêng lẻ đượcthiết kế để đạt được các mục tiêu cụthể với nguồn lực và kế hoạch thựchiện được nêu rõ, thông thường nằmtrong khuôn khổ khung hoạt độngcủa một chương trình lớn hơn.Ghi chú: Phân tích chi phí lợi ích làcông cụ chính của đánh giá dự án khicác lợi ích có thể đo lường được. Khilợi ích không thể lượng hóa được thìchi phí hiệu quả sẽ là một cách tiếpcận phù hợp cho việc đánh giá.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 46: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

46

Project or programme objectiveThe intended physical, financial,institutional, social, environmental,or other development results towhich a project or programme is expected to contribute.

Mục tiêu của chươngtrình/dự ánCác kết quả dự kiến về vật chất, tàichính, thể chế, xã hội, môi trườnghoặc kết quả khác mà chương trìnhhoặc dự án sẽ đóng góp vào.

Proxy measure or indicatorA variable used to stand in for onethat is difficult to measure directly.

Chỉ số/đo lường thay thếBiến số dùng để đại diện cho một đạilượng nào đó khó đo lường trực tiếpđược.

PurposeThe publicly stated objectives of thedevelopment programme or project.

Mục đíchCác mục tiêu được xác định côngkhai của một dự án hoặc chươngtrình phát triển.

Qualitative evaluation A type of evaluation that is primarilydescriptive and interpretative, andmay or may not lend itself to quantification.

Đánh giá định tínhMột loại đánh giá chủ yếu mang tínhmiêu tả và diễn giải, có thể hoặckhông thể lượng hóa được.

Qualitative dataInformation that is not easily captured in numerical form (although qualitative data can bequantified). Qualitative data typically consist of words and normally describe people's opinions,knowledge, attitudes or behaviours.

Dữ liệu định tínhThông tin không dễ thu thập đượcdưới dạng các con số /số liệu (mặcdù dữ liệu định tính có thể lượng hóađược). Đặc trưng của số liệu địnhtính là ngôn từ và thường mô tả ýkiến, sự hiểu biết, thái độ hoặc hànhvi của con người.

Q

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 47: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

47

Quality assuranceQuality assurance encompasses anyactivity that is concerned with assessing and improving the merit or the worth of a development intervention or its compliance withgiven standards.Note: Examples of quality assur-ance activities include appraisal,RBM, reviews during imple-mentation, evaluations, etc.Quality assurance may also referto the assessment of the quality ofa portfolio and its development effectiveness.

Đảm bảo chất lượngViệc đánh giá và cải thiện giá trịhoặc tính hữu ích của một can thiệphoặc đảm bảo tuân thủ đúng các tiêuchuẩn đề ra.Ghi chú: Ví dụ về các hoạt động đảmbảo chất lượng bao gồm thẩm định,quản lý dựa trên kết quả, rà soát thựchiện, đánh giá…Đảm bảo chất lượng cũng có thể làlượng giá chất lượng của một danhmục các can thiệp và hiệu quả củanó.

Quantitative data Information measured or measurableby, or concerned with, quantity andexpressed in numerical form. Quantitative data typically consistsof numbers.

Dữ liệu định lượngThông tin được đo lường hoặc có thểđo lường bằng số lượng và được thểhiện dưới dạng số học. Đặc trưngcủa số liệu định lượng là các con số.

Quantitative evaluation A type of evaluation involving theuse of numerical measurement anddata analysis based on statisticalmethods.

Đánh giá định lượngMột loại đánh giá liên quan đến việcsử dụng các phương pháp đo lườngsố học và phân tích số liệu dựa trêncác phương pháp thống kê.

ReachThe coverage (e.g., the range ornumber of individuals, groups, institutions, geographic areas; etc.)that will be affected by a programme.

Sự ảnh hưởngPhạm vi bao phủ (ví dụ như số cánhân, tập thể, cơ quan, khu vực địalý,…) chịu tác động của chươngtrình.

R

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 48: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

48

RecommendationProposal for action to be taken in aspecific circumstance, including theparties responsible for that action.

Khuyến nghịĐề xuất cho hành động được thựchiện trong một hoàn cảnh cụ thể,trong đó có đề cập đến cả các bênchịu trách nhiệm với hành động ấy.

Relevance The degree to which the outputs,outcomes or goals of a programmeremain valid and pertinent as origi-nally planned or as subsequentlymodified owing to changing circum-stances within the immediate contextand external environment of thatprogramme.

Tính thích hợpMức độ mà các đầu ra, kết quả hoặccác mục đích của chương trình duytrì tính giá trị đúng như khi được lậpkế hoạch ban đầu hoặc đúng như khichỉnh sửa do có sự thay đổi về hoàncảnh môi trường bên ngoài củachương trình đó.

ReliabilityConsistency and dependability ofdata collected through repeated useof a scientific instrument or data collection procedure under the sameconditions. Absolute reliability ofevaluation data is hard to obtain.However, checklists and training ofevaluators can improve both data reliability and validity.

Tính tin cậyTính nhất quán và độ tin cậy của sốliệu thu thập được qua việc sử dụngcùng một công cụ hay quy trình thuthập dữ liệu trong các điều kiện nhưnhau. Khó có thể đạt được mức độtin cậy tuyệt đối của dữ liệu đánhgiá. Tuy nhiên, sử dụng bảng kiểmvà đào tạo các cán bộ đánh giá có thểcải thiện cả tính tin cậy và tính giátrị của số liệu/dữ liệu.

ResearchThe general field of disciplined in-vestigation.

Nghiên cứuCác điều tra dựa theo nguyên tắc.

ResultsThe output, outcome or impact (intended or unintended, positiveand/or negative) derived from a

Kết quảĐầu ra, kết quả hay tác động (có chủý hoặc không chủ ý, tích cực và/haytiêu cực) xuất phát từ mối quan hệ

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 49: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

49

cause and effect relationship set in motion by a development intervention.

nhân-quả, do một can thiệp tạo nên.

Results Based Management(RBM)A management strategy by which anorganization ensures that itsprocesses, products and servicescontribute to the achievement of desired results (outputs, outcomesand impacts). RBM rests on stake-holder participation and on clearlydefined accountability for results. Italso requires monitoring of progresstowards results and reporting on performance/feedback which is carefully reviewed and used to further improve the design or implementation of the programme.RBM encompasses four dimensions,namely: - specified results that are measu-rable, monitorable and relevant - resources that are adequate forachieving the targeted results- organizational arrangements that

ensure authority and responsibilitiesare aligned with results and resources - processes for planning, monitoring,communicating and resource releasethat enable the organization to convert resources into the desired results.

Quản lý dựa trên kết quảMột chiến lược quản lý mà một tổchức cần đảm bảo rằng các quátrình, các sản phẩm và dịch vụ đềugóp phần vào việc đạt được kết quảmong muốn (bao gồm đầu ra, kếtquả và tác động). Quản lý dựa trênkết quả dựa vào sự tham gia của cácđối tác và trách nhiệm giải trình kếtquả được xác định rõ ràng. Nó cũngđòi hỏi phải theo dõi tiến độ đạtđược kết quả và báo cáo việc thựchiện công việc/phản hồi đã đượckiểm tra cẩn thận và còn được sửdụng để nâng cao hơn nữa việc thiếtkế hoặc thực hiện chương trình.Quản lý dựa trên kết quả bao gồmbốn khía cạnh, đó là:- các kết quả cụ thể có thể đo lường,theo dõi và phù hợp;- các nguồn lực đủ để đạt được cáckết quả đề ra;- sự bố trí, sắp xếp về tổ chức đảmbảo thẩm quyền và trách nhiệmtương ứng với các kết quả và nguồnlực.- các quá trình lập kế hoạch, theodõi, thông tin và cung cấp nguồn lựcđể giúp tổ chức chuyển các nguồnlực thành kết quả như mong muốn.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 50: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

50

Results framework The logic that explains how resultsare to be achieved, including causalrelationships and underlying assumptions. The results frameworkis the application of the logicalframework approach at a strategiclevel, across an entire organization,for a country programme, a programme component within acountry programme, or even a project.

Khung kết quảChuỗi logic giải thích làm thế nào đểđạt được kết quả, bao gồm cả quanhệ nhân quả và các giả định chính.Khung kết quả ứng dụng phươngpháp tiếp cận khung logic ở cấp độchiến lược, cho toàn bộ tổ chức, chomột chương trình quốc gia, một cấuphần của chương trình quốc gia,hoặc thậm chí là một dự án.

ReviewAn assessment of the performance ofan intervention, periodically or on anad hoc basis. Note: Frequently “evaluation” isused for a more comprehensiveand/or more in-depth assessmentthan “review”. Reviews tend to em-phasize operational aspects. Some-times the terms “review” and“evaluation” are used as synonyms.

Kiểm điểm/rà soátĐánh giá việc thực hiện một canthiệp theo định kỳ hoặc đột xuất. Ghi chú: Thông thường cụm từ“đánh giá” được sử dụng cho việcxem xét toàn diện và/hoặc chuyênsâu hơn cụm từ “kiểm điểm/ ràsoát”. Kiểm điểm/ rà soát chủ yếunhấn mạnh đến các khía cạnh tácnghiệp. Đôi khi các thuật ngữ “kiểmđiểm” và “đánh giá” được sử dụngnhư những từ đồng nghĩa.

RisksFactors that may adversely affect delivery of inputs, completion of activities and achievement of results.Many risk factors are outside thecontrol of the parties responsible formanaging and implementing a programme.

Rủi roNhững yếu tố có thể ảnh hưởngkhông tốt đến việc cung cấp các đầuvào, hoàn thành các hoạt động và đạtđược kết quả. Nhiều yếu tố rủi ro cóthể nằm ngoài tầm kiểm soát của cácbên chịu trách nhiệm quản lý và thựchiện chương trình.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 51: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

51

Risk analysisAn analysis or assessment of factorsthat affect or are likely to affect theachievement of results. Risk analysisprovides information that can beused to mitigate the impact of iden-tified risks. Some external factorsmay be beyond the control of programme managers and imple-menters, but other factors can be addressed with some slight adjustments in the programme strategy. It is recommended thatstakeholders take part in the riskanalysis as they offer different perspectives and may have pertinentand useful information about theprogramme context to mitigate therisks.

Phân tích rủi roMột phân tích hoặc lượng giá cácyếu tố ảnh hưởng hoặc có khả năngảnh hưởng đến các kết quả đạt được.Phân tích rủi ro cung cấp thông tincó thể sử dụng để giảm bớt tác độngcủa rủi ro. Một số yếu tố bên ngoàicó thể nằm ngoài tầm kiểm soát củacán bộ quản lý hoặc cán bộ thực hiệnchương trình, nhưng các yếu tố kháccó thể được xử lý chỉ cần thay đổichút ít chiến lược của chương trình.Các đối tác nên tham gia vào quátrình phân tích rủi ro vì họ có cácquan điểm khác nhau, họ có thể cónhững thông tin phù hợp và hữu íchvề bối cảnh của chương trình nhằmhạn chế rủi ro.

Sample The selection of a representative partof a universe in order to assess parameters or characteristics of thatuniverse. Random sampling is theselection of a group of subjects (thesample) from a larger group (thepopulation or universe), so that eachindividual or other unit is chosen entirely by chance.

Mẫu nghiên cứuViệc lựa chọn một bộ phận đại diệncủa một quần thể để lượng giá cácthông số hoặc đặc tính của quần thểđó. Chọn mẫu ngẫu nhiên là việc lựachọn một nhóm các đối tượng (mẫu)từ một nhóm lớn hơn (dân số hoặcquần thể), sao cho mỗi cá nhân hoặcđơn vị được lựa chọn hoàn toàn ngẫunhiên.

S

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 52: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

52

Secondary data sourceSources such as periodic progress reports, annual reports, memos, sectoral studies and baseline data.They serve as background and foundation material and resourcesfor an evaluation.

Nguồn số liệu/dữ liệu thứcấpCác nguồn như báo cáo tiến độthường kỳ, báo cáo hàng năm, thôngbáo, điều tra ngành và dữ liệu banđầu. Chúng được sử dụng như là tàiliệu cơ sở cho một đánh giá.

Sector programme evaluationEvaluation of a cluster of develop-ment interventions in a sector withinone country or across countries, allof which contribute to the achieve-ment of a specific development goal.Note: A sector includes developmentactivities commonly grouped to-gether for the purpose of public ac-tion such as health, education,agriculture, transport etc.

Đánh giá chương trình theongànhĐánh giá một nhóm can thiệp trongmột ngành tại một hoặc nhiều quốcgia mà tất cả các can thiệp này đềuđóng góp vào việc đạt được một mụctiêu cụ thể nào đó.Ghi chú: Một ngành bao gồm nhiềuhoạt động phát triển được nhóm lạicho mục đích công ví dụ như y tế,giáo dục, nông nghiệp, giao thông...

Self-evaluationAn evaluation by those who areentrusted with the design and deliv-ery of a development intervention.

Tự đánh giáĐánh giá do những người được giaonhiệm vụ thiết kế và thực hiện mộtcan thiệp hỗ trợ tiến hành.

Self-monitoring Ongoing assessment by the head of adepartment or office of the progressin achieving the expected accom-plishments and delivery of outputs.

Tự theo dõiViệc đánh giá tiếp diễn của trưởngmột bộ phận hoặc đơn vị về tiến độđạt được các kết quả mong muốn vàchuyển giao các đầu ra.

“Soft” assisstanceAdvocacy, policy advice/dialogue,and facilitation/brokerage of

Hỗ trợ “mềm”Tuyên truyền vận động, đối thoại/tưvấn chính sách, và thúc đẩy trao đổi

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 53: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

53

information, partnerships or politicalcompromise. UNDP policy advisors,programme staff and senior countryoffice staff are the main conveyers of“soft” assistance either through projects and programmes, or independent of them in an ad hoc, ondemand manner. “Soft” assistancetends to be delivered at the “upstream” level where nationalpolicies that affect human development outcomes are debated,formulated and implemented, although it can also be delivered“downstream” by project staff.

thông tin, hợp tác hoặc thỏa thuậnchính trị. Các chuyên gia chính sách,cán bộ chương trình và nhân viênvăn phòng quốc gia cấp cao củaUNDP là người chuyển tải các hỗ trợ“mềm” thông qua các chương trìnhvà dự án hoặc tự cá nhân họ khi cóyêu cầu. Hỗ trợ “mềm” có khuynhhướng thực hiện ở tầm vĩ mô, nơithảo luận, xây dựng và thực hiện cácchính sách quốc gia có ảnh hưởngđến các kết quả về phát triển conngười, mặc khác nó cũng có thể ởtầm thấp hơn (vi mô) do các cán bộdự án thực hiện.

StakeholdersPeople, groups or entities that havea role and interest in the aims andimplementation of a programme.They include the community whosesituation the programme seeks tochange; field staff who implementactivities; and programme managerswho oversee implementation; donorsand other decision-makers who influence or decide the course of action related to the programme; andsupporters, critics and other personswho influence the programme environment (see target group andbeneficiaries).

Các đối tác Các cá nhân, các nhóm, hoặc cácthực thể có vai trò và quan tâm đếnmục tiêu và việc thực hiện chươngtrình. Họ bao gồm cộng đồng màchương trình muốn thay đổi hiệntrạng; các cán bộ thực địa triển khaicác hoạt động, và những người quảnlý chương trình làm nhiệm vụ giámsát việc thực hiện; các nhà tài trợ vànhững người ra quyết định khác cóảnh hưởng hoặc quyết định diễn tiếncác hoạt động liên quan đến chươngtrình; nhóm ủng hộ hỗ trợ, nhóm phêbình và những nhóm khác ảnhhưởng đến môi trường của chươngtrình (xem nhóm đích và đối tượnghưởng lợi).

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 54: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

54

Statement of accomplish-ment/results achieved A succinct synopsis of accomplish-ments achieved relative to the Expected Accomplishment which isbased on and distilled from the Accomplishment Account. It captures the key facts of what wasachieved in this regard during the biennium.

Tóm lược thành tựu/ kếtquả đạt đượcBản tóm tắt xúc tích các thành tựuđạt được so với các kết quả mongmuốn trên cơ sở và đúc kết từ báocáo hoàn thành công việc. Nó nêu rõnhững việc chính đã đạt được trongnăm kế hoạch.

Strategic results frameworkAs a generic term, the strategic results framework (SRF) representsthe development hypothesis including those results necessary toachieve a strategic objective andtheir causal relationships and underlying assumptions. The frame-work establishes an organizing basisfor measuring, analyzing and reporting results of the operatingunit. It is also useful as a manage-ment tool and therefore focuses onthe key results that must be monitored to indicate progress. Italso may be the overall aims and objectives of a country’s approach todevelopment based on analysis ofproblems, and including a statementof priorities.

Khung kết quả chiến lượcThuật ngữ chung mô tả các giả thiếtbao gồm các kết quả cần thiết choviệc đạt được một mục tiêu chiếnlược, mối quan hệ nhân quả củachúng và các giả thiết cơ bản. Khungkết quả thiết lập cơ sở cho việc đolường, phân tích và báo cáo các kếtquả của đơn vị thực hiện. Khung kếtquả cũng là một công cụ quản lý hữuích và do đó cần tập trung vào cáckết quả chủ yếu phải được theo dõiđể biết tiến độ. Khung kết quả cũngcó thể là các mục đích và mục tiêuchung của một hướng tiếp cận pháttriển của một quốc gia dựa trên phântích các vấn đề, và bao gồm việc nêurõ các ưu tiên.

StrategiesApproaches and modalities to de-ploy human, material and financial

Các chiến lượcCác phương pháp tiếp cận vàphương thức triển khai nguồn lực về

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 55: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

55

resources and implement activities toachieve results.

con người, vật tư, và tài chính cũngnhư thực hiện các hoạt động để đạtđược các kết quả.

Success A favourable programme result thatis assessed in terms of effectiveness,impact, sustainability and contri-bution to capacity development.

Thành côngKết quả mong muốn của chươngtrình được đánh giá theo hiệu quả,tác động, tính bền vững, và khả năngđóng góp cho việc phát triển nănglực.

Summative evaluationA type of outcome and impact evaluation that assesses the overalleffectiveness of a programme.

Đánh giá tổng kếtHình thức đánh giá kết quả và tácđộng. Nó lượng giá toàn bộ hiệu quảcủa chương trình.

SurveySystematic collection of informationfrom a defined population, usuallyby means of interviews or question-naires administered to a sample ofunits in the population (e.g. person,youth, adults etc.). Baseline surveysare carried out at the beginning ofthe programme to describe the situation prior to a development intervention in order to assessprogress; Mid line surveys are conducted at the mid point of thecycle to provide management and decision makers with the information necessary to assess and,if necessary, adjust, implementation,procedures, strategies and

Điều traThu thập có hệ thống các thông tintừ quần thể đã xác định, thường làqua phỏng vấn hoặc dùng bộ câu hỏiđược thiết kế cho mẫu nghiên cứutrong quần thể (ví dụ: người, thanhthiếu niên, người lớn,…). Điều traban đầu được thực hiện lúc bắt đầuchương trình nhằm mô tả thực trạngtrước khi tiến hành hỗ trợ can thiệpdùng để so sánh sau này khi đánh giátiến độ. Điều tra giữa kỳ được tiếnhành ở thời điểm giữa của chu kỳ đểcung cấp cho người quản lý và ngườira quyết định các thông tin cần thiếtnhằm đánh giá, và điều chỉnh việcthực hiện, các quy trình, chiến lượcvà sắp xếp tổ chức nếu cần để đạt

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 56: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

56

institutional arrangements, for the attainment of results. In addition, theresults of midline surveys can alsobe used to inform and guide the formulation of a new country programme. End line surveys areconducted towards the end of thecycle to provide decision makers andplanners with information withwhich to review the achievements ofthe programme and generate lessonsto guide the formulation and/or implementation of a new programme/projects.

được các kết quả. Hơn nữa, kết quảcủa điều tra giữa kỳ cũng có thểđược sử dụng để thông báo hoặchướng dẫn xây dựng một chươngtrình quốc gia mới. Điều tra kếtthúc/cuối kỳ được thực hiện vào cuốichu kỳ, cung cấp thông tin chonhững nhà ra quyết định và lập kếhoạch để xem xét lại kết quả củachương trình và rút ra các bài học đểhỗ trợ xây dựng hoặc thực hiện mộtchương trình/ dự án mới.

SustainabilityDurability of programme resultsafter the termination of the technicalcooperation channelled through theprogramme. Static sustainability –the continuous flow of the same ben-efits, set in motion by the completedprogramme, to the same targetgroups; dynamic sustainability – theuse or adaptation of programme results to a different context orchanging environment by the original target groups and/or othergroups.

Tính bền vữngTính lâu bền của các kết quả chươngtrình sau khi kết thúc hợp tác hỗ trợkỹ thuật cho chương trình. Tính bềnvững tĩnh - tiếp nối của những lợi íchtương tự được chuyển tới nhữngnhóm đích/nhóm hưởng lợi sau khichương trình đã kết thúc; tính bềnvững động - việc nhóm đích ban đầuvà/hay các nhóm khác sử dụng hoặcđiều chỉnh các kết quả chương trìnhtrong một bối cảnh khác hoặc theomôi trường thay đổi.

Synthesis The process of identifying relationships between variables andaggregating data with a view to reducing complexity and drawingconclusions.

Tổng hợpQuá trình xác định mối liên hệ giữacác biến và dữ liệu tập hợp với mụcđích làm giảm sự phức tạp và rút racác kết luận.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 57: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

57

Target The main beneficiaries of a programme or project that are expected to gain from the results ofthat programme or project. They areclosely related to its impact and relevance.

ĐíchNhững người hưởng lợi chính củachương trình hoặc dự án sẽ nhậnđược lợi ích từ các kết quả củachương trình hoặc dự án đó. Họ cóliên quan chặt chẽ đến tác động vàtính phù hợp của chương trình/dựán.

Target groupThe main stakeholders of a programme that are expected to gainfrom the results of that programme.Sectors of the population that a programme aims to reach in order toaddress their needs.

Nhóm đíchNhững đối tác chính của mộtchương trình, đối tượng sẽ đượchưởng các kết quả của chương trình.Các nhóm người nhất định màchương trình xác định tiếp cận đểđáp ứng nhu cầu của họ.

T

Terminal evaluationEvaluation conducted after the inter-vention has been in place for sometime or towards the end of a projector programme to measure outcomes,demonstrate the effectiveness andrelevance of interventions and strategies, indicate early signs of impact, and recommend what interventions to promote or abandon.

Đánh giá kết thúc Đánh giá được tiến hành sau khi canthiệp của một chương trình hoặc dựán đã được thực hiện một thời gianhoặc đang ở giai đoạn sắp kết thúcchương trình/ dự án. Mục đích là đolường kết quả, cho thấy hiệu quả vàsự phù hợp của các can thiệp vàchiến lược, cho biết các dấu hiệusớm của tác động và khuyến nghịnhững can thiệp nào cần thúc đẩyhoặc chấm dứt.

Terminated Status of programmed outputs notdelivered to the intended users

Chấm dứtTình trạng các đầu ra chương trìnhkhông được đưa tới người sử dụng

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 58: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

58

during the biennium. Terminationcan be by legislative decision or atthe discretion of the Secretariat. Programme managers are encour-aged to exercise their discretion toterminate outputs if they become redundant, duplicative, obsolete, irrelevant, or when extrabudgetaryresources are not available to implement them in either the currentor future biennium.

trong cả năm. Việc chấm dứt có thểdo quyết định pháp lý hoặc do yêucầu của Ban chỉ đạo chương trình.Các nhà quản lý chương trình có thểtự ý loại bỏ những đầu ra không cầnthiết, trùng lắp, quá hạn, không phùhợp hoặc khi các nguồn lực ngânsách bổ sung không có sẵn để thựchiện những đầu ra này trong nămhiện tại hoặc tương lai.

Terms of referenceWritten document presenting thepurpose and scope of the evaluation,the methods to be used, the standardagainst which performance is to beassessed or analyses are to be conducted, the resources and timeallocated, and reporting require-ments. Two other expressions sometimes used with the samemeaning are “scope of work” and“evaluation mandate”.

Điều khoản tham chiếuVăn bản tài liệu nêu rõ mục đích vàphạm vi đánh giá, các phương phápsử dụng, các tiêu chí đánh giá thựchiện công việc hoặc tiêu chí tiếnhành phân tích, phân bổ nguồn lựcvà thời gian, và các yêu cầu về báocáo. Hai thuật ngữ đồng nghĩa khácđôi khi cũng được sử dụng là “phạmvi công việc” và “nhiệm vụ đánhgiá”.

Thematic evaluationEvaluation of selected aspects orcross-cutting issues in different typesof interventions.

Đánh giá theo chủ đềĐánh giá các khía cạnh đã được lựachọn hoặc các vấn đề xuyên suốttrong các loại can thiệp khác nhau.

TimelinessEvaluations must be designed andcompleted in a timely fashion so asto address the specific purpose andobjectives for which they were

Tính kịp thờiĐánh giá phải được thiết kế và hoànthành đúng thời gian để đạt được cácmục đích và mục tiêu cụ thể và đảmbảo tính hữu ích của các phát hiện và

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 59: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

59

Time-series analysisQuasi-experimental designs that relyon relatively long series of repeatedmeasurements of the outcome/outputvariable taken before, during andafter intervention in order to reachconclusions about the effect of theintervention.

Phân tích chuỗi thời gianThiết kế giả thực nghiệm dựa vàohàng loạt các biến số đầu ra/ kết quảđo lường lặp đi lặp lại trước, trongvà sau can thiệp để đưa ra kết luậnvề tác động của can thiệp.

commissioned and ensure the usefulness of the findings and recommendations. Balancing technical and time requirements withpractical realities while providingvalid, reliable information is centralto ensuring that evaluations supportmanagement for results.

khuyến nghị. Cân đối giữa các yêucầu về mặt kỹ thuật, thời gian so vớiđiều kiện thực tế, đồng thời thông tinchính xác và tin cậy là rất quan trọngđể đảm bảo rằng đánh giá đó có thểhỗ trợ việc quản lý theo kết quả.

TransparencyCarefully describing and sharing in-formation, rationale, assumptions,and procedures as the basis for valuejudgments and decisions.

Sự minh bạchMô tả cẩn thận và chia sẻ thông tin,các lý do, các giả định, và các quytrình đóng vai trò nền tảng chonhững điều chỉnh và quyết định cógiá trị.

TriangulationThe use of three or more theories,sources or types of information, ortypes of analysis to verify andsubstantiate an assessment.Note: By combining multiple datasources, methods, analyses or theories, evaluators seek to over-come the bias that comes from single informants, single methods,

Đối chiếu kết hợp nhiềunguồn số liệuViệc sử dụng từ ba lý thuyết,nguồn/loại thông tin, hoặc loại hìnhphân tích trở lên để kiểm chứng vàchứng minh một lượng giá.Ghi chú: Bằng cách kết hợp nhiềunguồn dữ liệu, phương pháp, phântích hoặc lý thuyết, người đánh giákhắc phục được những sai số do chỉ

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 60: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

60

UtilityThe value of something to someoneor to an institution. The extent towhich evaluations are guided by theinformation needs of their users.

Tính hữu dụngGiá trị đối với cá nhân hay một tổchức, mức độ mà cuộc đánh giáđược định hướng theo nhu cầu thôngtin của người sử dụng.

single observer or single theory studies.

sử dụng một nguồn thông tin, mộtphương pháp, một quan sát viên haymột nghiên cứu duy nhất.

ValidationThe process of cross-checking to en-sure that the data obtained from onemonitoring and evaluation methodare confirmed by the data obtainedfrom a different method.

Đảm bảo tính chính xác củasố liệuQuá trình kiểm tra chéo để đảm bảodữ liệu thu thập được từ một phươngpháp theo dõi và đánh giá đúng nhưdữ liệu thu thập từ một phương phápkhác.

U

V

ValidityThe extent to which methodologiesand instruments measure what theyare supposed to measure. A data collection method is reliable andvalid to the extent that it producesthe same results repeatedly. Validevaluations are ones that take intoaccount all relevant factors, giventhe whole context of the evaluation,and weigh them appropriately in the

Tính chính xácMức độ chính xác mà các phươngpháp và công cụ nghiên cứu đolường được. Một phương pháp thuthập số liệu được coi là tin cậy và cógiá trị khi đo lường bằng phươngpháp này nhiều lần vẫn cho cùngmột kết quả. Những đánh giá có giátrị là những đánh giá cân nhắc tất cảcác yếu tố liên quan, xét trong toànbộ bối cảnh của đánh giá, và xem xét

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 61: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Các thuật ngữ trong theo dõi, đánh giá và quản lý dựa trên kết quả

61

VariableIn evaluation, refers to specific characteristics or attributes, such asbehaviours, age, or test scores, thatare expected to change or vary. Forexample, the level of adolescentdrug use after being exposed to adrug prevention programme is onevariable that may be examined in anevaluation.

Biến sốTrong lĩnh vực đánh giá, biến số lànhững đặc tính, thuộc tính như hànhvi, tuổi hoặc điểm đánh giá có thểthay đổi hoặc biến đổi. Ví dụ, mứcđộ sử dụng ma túy của trẻ vị thànhniên sau khi chịu tác động của mộtchương trình phòng chống ma túy làmột biến số có thể được đo lườngtrong một cuộc đánh giá.

process of formulating conclusionsand recommendations.

chúng một cách phù hợp trong quátrình đưa ra kết luận và khuyến nghị.

Work PlansQuarterly, annual, or multiyearschedules of expected outputs, tasks,timeframes and responsibilities.

Kế hoạch hoạt độngKế hoạch quý, năm hay nhiều nămđể đạt các kết quả mong đợi, nêu rõnhiệm vụ, khung thời gian và tráchnhiệm liên quan.

W

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 62: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Glossary of terms in monitoring, evaluation and results based management

62

REFERENCES

1. UNFPA: Programme Manager’s Planning Monitoring & Evaluation toolkit.

2. OECD/DAC. “Glossary of Key Terms in Evaluation and Results Based Management”, the DAC Working Party on Aid Evaluation, 2002. Availableonline at http://www.oecd.org

3. The United Nations Development Group (UNDG). “Results Based Management Terminology”, June 2003, Available online athttp://www.undp.org

4. Sriven, Michael. “Evaluation Thesaurus – Fourth Edition”, Sage Publications, 1991

5. The World Bank. “Measuring Efficiency and Equity Terms”. Available online at http://www.worldbank.org

6. United Nations Development Programme. “Handbook on Monitoring andEvaluating for Results”, 2002

7. African Development Bank (AfDB), the Islamic Development Bank (IsDB)and the OECD-DAC. “Glossary of Key Terms in Evaluation and Result BasedManagement”

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 63: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

Giấy phép xuất bản số 59-2008/CXB/260-79/GTVT, do Nhà xuất bản Giaothông vận tải cấp ngày 4 tháng12 năm 2008. In 500 cuốn, khổ A5. Thiết kế

và chế bản tại Công ty in Hoàng Minh.

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com

Page 64: CAÙC THUAÄT NGÖÕ TRONG THEO DOÕI, ÑAÙNH …vietnam.unfpa.org/sites/default/files/pub-pdf/Cac thuat ngu trong... · nâng cao chất lượng đào tạo, thực hiện, theo

UNFPA Viet Nam1st Floor, UN Apartment Building, 2E Van Phuc Compound,

Ba Dinh Dististrict, Ha Noi, Viet NamTel: +84-4-3823 6632 * Fax: +84-4 3823 2822

Website: http://vietnam.unfpa.org

PDF created with pdfFactory trial version www.pdffactory.com