bỘ xÂy dỰng c ng hÒa xà h i ch ngh a vi t nam trƯỜng...
TRANSCRIPT
1
BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TRUNG
Số: /TTr-ĐHXDMT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAMĐộc lập - Tự do - Hạnh phúc
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011
TỜ TRÌNH ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
Tên ngành: Kiến trúc. Mã số: 52580102 Trình độ đào tạo: Đại học
Kính gửi: Bộ Giáo dục và Đào tạo
1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, được thành lập theo Quyết định số
1279/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, trường đóng tại
thành phố Tuy Hoà, tỉnh Phú Yên. Nhà trường được giao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân
lực ngành xây dựng cho các tỉnh từ Quảng Trị đến Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên.
Đây là một khu vực rộng lớn có diện tích 100.988,29 km2 và có dân số 16.277.680
người, trong đó người có độ tuổi lao động chiếm khoảng 55%, là vùng có nhiều đồng bào
dân tộc thiểu số nhất trong cả nước, với nhiều dân tộc anh em cùng chung sống. Miền
Trung và Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là
lĩnh vực quốc phòng - an ninh.
Tuy nhiên Miền Trung và Tây Nguyên vẫn là khu vực kém phát triển nhất trong cả
nước, xa các trung tâm kinh tế - xã hội lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy
Miền Trung và Tây Nguyên đang được sự quan tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước cho
đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trong đó có Giáo dục và Đào tạo.
Với tốc độ phát triển của đất nước như hiện nay, cơ cấu lao động khu vực Miền
Trung và Tây Nguyên đang dần chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa.
Trong số nhu cầu lao động có trình độ đại học nói chung, nhu cầu lao động về lĩnh vực
kiến trúc công trình cần cung cấp cho dự án xây dựng các đô thị, các khu dân cư, khu
công nghiệp, khu chế xuất,… vẫn còn thiếu và chưa đáp ứng đủ yêu cầu phát triển kinh tế
cho khu vực. Hơn nữa, cả một vùng rộng lớn từ Quảng Trị đến Bình Thuận và các tỉnh
Tây Nguyên lại có rất ít trường đại học đào tạo chuyên ngành về lĩnh vực Kiến trúc xây
dựng. Chỉ có một số trường có đào tạo ngành kiến trúc, nhưng khả năng đào tạo và chỉ
tiêu tuyển sinh hàng năm hạn chế. Sau khi tốt nghiệp, đa số sinh viên chọn nơi làm việc ở
2
các đô thị lớn nên chưa đáp ứng được nguồn nhân lực trình độ đại học về lĩnh vực kiến
trúc cho khu vực, đặc biệt ở các tỉnh Tây Nguyên, các vùng còn nhiều khó khăn.
Xuất phát từ tình hình trên, nhu cầu đào tạo kiến trúc sư ngành kiến trúc là thật sự
cần thiết cho khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.
2. Giới thiệu khái quát về cơ sở đào tạo
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, tiền thân là Trường Trung học Xây dựng số
6 được thành lập vào ngày 14 tháng 02 năm 1976. Năm 2001, trường được Bộ Xây dựng
và Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý cho nâng cấp thành Trường Cao đẳng Xây dựng số 3.
Nhà trường đã có truyền thống trong đào tạo ngành xây dựng 35 năm. Với sự phát triển
không ngừng, năm 2011, trường chính thức được nâng cấp thành Trường Đại học Xây
dựng Miền Trung với nhiệm vụ chính là đào tạo kiến trúc sư, kỹ sư, cử nhân, trung cấp
chuyên nghiệp, trung cấp nghề trên các lĩnh vực về kiến trúc công trình, quản lý xây
dựng, xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, cầu đường, kỹ thuật hạ tầng, cấp
thoát nước, kế toán, quản trị kinh doanh, điện dân dụng, điện công nghiệp, cốt thép-hàn ở
các bậc học từ trung cấp đến đại học.
Để hoàn thành sứ mạng và nhiệm vụ được giao, nhà trường không ngừng phát triển
đội ngũ giảng viên, cán bộ quản lý cả về chất lượng và số lượng. Tính đến tháng 8/2011,
toàn trường có 140 giảng viên, trong đó giảng viên có trình độ tiến sĩ 14, trình độ thạc sĩ
61, trình độ đại học 62 và trình độ khác 3.
Quy mô đào tạo các trình độ và hình thức đào tạo hiện nay:
- Bậc đại học (liên kết): 800 sinh viên
- Bậc cao đẳng chính quy: 3253 sinh viên
- Bậc trung cấp chuyên nghiệp chính quy: 1760 học sinh
- Bậc trung cấp chuyên nghiệp tại chức: 150 học sinh
- Bậc trung cấp nghề: 290 học sinh
Trong suốt thời gian hình thành và phát triển, nhà trường đã đào tạo số sinh viên và
học sinh tốt nghiệp các bậc học: cao đẳng 3.555 người; trung cấp 10.273 người; công
nhân kỹ thuật 3.920 người; bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng 917 người. Trường liên kết
với các trường Đại học Kiến trúc Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh,
Đại học Xây dựng Hà Nội, Đại học Nha Trang đào tạo số sinh viên tốt nghiệp đại học:
3
2.458 người. Tỷ lệ học sinh sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành nghề đào tạo đạt
trên 90%.
Để phù hợp với quy mô phát triển, ngoài cơ sở I với diện tích 48.000 m2, nhà trường
hiện đang triển khai xây dựng cơ sở II với diện tích 132.245 m2 và đầu tư xây dựng các
phòng thí nghiệm chuyên ngành, mở rộng các xưởng thực hành, thư viện; trang bị các
thiết bị dạy học hiện đại; khu vực học tập dành riêng cho các môn học giáo dục thể chất,
giáo dục quốc phòng và các hoạt động thể dục thể thao,... Ngoài ra, để người học có thể
yên tâm học tập, nhà trường có bố trí chỗ ở cho học sinh sinh viên, phòng tự học trong ký
túc xá của trường.
3. Về ngành đào tạo và chương trình đào tạo
Tên ngành đào tạo đăng ký mở: Kiến trúc
Tên chương trình: Kiến trúc
Trình độ: Đại học
Chương trình đào tạo ngành kiến trúc được xây dựng với khối lượng kiến thức 166
tín chỉ, thời gian đào tạo 5 năm.
Với kinh nghiệm 35 năm đào tạo cán bộ kỹ thuật có chuyên môn liên quan trực tiếp
đến lĩnh vực xây dựng ở các trình độ công nhân, trung cấp và cao đẳng, liên kết đào tạo
với trường Đại học Kiến trúc Hà Nội năm 1987 và gần đây là các trường Đại học Xây
dựng Hà Nội, Đại học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Nha Trang (đặc biệt là
trường đã liên kết với trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đào tạo kiến trúc sư từ năm
1996), đội ngũ giáo viên, cơ sở vật chất của nhà trường có thể đảm nhận nhiệm vụ đào
tạo bậc đại học ngành Kiến trúc.
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh trong 5 năm đầu là 300 sinh viên
Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc được xây dựng dựa trên chương trình khung
của Bộ Giáo dục và Đào tạo và chương trình đào tạo của Trường Đại học Kiến trúc Hà
Nội. Ngoài ra, nhà trường còn tham khảo thêm chương trình đào tạo của các trường, Đại
học Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh, Đại học Văn Lang, Đại học Kiến trúc Đà
Nẵng,… Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc đảm bảo điều kiện liên thông ngang giữa
các ngành đào tạo.
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung đảm bảo giáo dục người học một cách toàn
diện, đáp ứng được chất lượng nguồn nhân lực ngành Kiến trúc phục vụ phát triển kinh tế
4
xã hội và hội nhập quốc tế, theo mục tiêu của Luật Giáo dục Việt Nam. Triết lý giáo dục
của nhà trường là hướng đến khách hàng.
Hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo đã được đăng trên website của trường tại địa chỉ:
http://cuc.edu.vn.
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung kính trình Bộ Giáo dục và Đào tạo xét
duyệt Hồ sơ đăng ký mở ngành đào tạo trình độ đại học hệ chính quy ngành Kiến trúc để
trường có cơ sở thực hiện từ năm học 2011-2012.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: - Bộ GD&ĐT; - Lưu: ĐT, TCHC.
HIỆU TRƯỞNG
Trần Xuân Thực
5
ĐỀ ÁN ĐĂNG KÝ MỞ NGÀNH ĐÀO TẠO
- Tên ngành đào tạo: Kiến trúc - Mã số: 52580102 - Tên cơ sở đào tạo: Trường Đại học Xây dựng Miền Trung - Trình độ đào tạo: Đại học
Phần 1. Sự cần thiết mở ngành đào tạo 1. Giới thiệu chung
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung, tiền thân là Trường Trung học Xây dựng số 6, được thành lập ngày 14 tháng 02 năm 1976. Năm 2001, trường được Bộ Xây dựng và Bộ Giáo dục và Đào tạo đồng ý cho nâng cấp thành Trường Cao đẳng Xây dựng số 3. Với sự phát triển không ngừng, năm 2011 trường chính thức được nâng cấp thành Trường Đại học Xây dựng Miền Trung theo Quyết định số 1279/QĐ-TTg ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, với nhiệm vụ chính là đào tạo cán bộ chuyên môn, kỹ sư, cử nhân bậc đại học và các bậc thấp hơn, trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, công nhân trên các lĩnh vực về quản lý xây dựng, xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp, cầu đường, kỹ thuật hạ tầng, cấp thoát nước, kế toán, quản trị kinh doanh, điện dân dụng, điện công nghiệp, cốt thép hàn ở các bậc học từ trung cấp đến đại học.
Trường có 2 cơ sở đào tạo: - Trụ sở chính: số 24 - Nguyễn Du, phường 7, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên. - Cơ sở II: đường Hà Huy Tập, xã Bình Kiến, Tp. Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
Trường Đại học Xây dựng Miền Trung là một trường trọng điểm của ngành. Với bề dày lịch sử 35 năm xây dựng và phát triển, kinh nghiệm đào tạo của nhà trường luôn gắn liền với thực tiễn sản xuất. Năm 2011, trường được nâng cấp thành trường đại học đảm nhận nhiệm vụ đào tạo bậc đại học để cung cấp nguồn nhân lực chính trong lĩnh vực xây dựng cho các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên.
2. Kết quả khảo sát, đánh giá nguồn nhân lực
Từ ngày thành lập, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung được giao nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực ngành xây dựng cho các tỉnh từ Quảng Trị đến Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên. Đây là một khu vực rộng lớn có diện tích 100.988,29 km2 và có dân số 16.277.680 người, trong đó người có độ tuổi lao động chiếm khoảng 55%, là vùng có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số nhất trong cả nước, với nhiều dân tộc anh em cùng chung sống. Miền Trung và Tây Nguyên có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và đặc biệt là lĩnh vực quốc phòng - an ninh.
Tuy nhiên Miền Trung và Tây Nguyên vẫn là khu vực kém phát triển nhất trong cả nước, xa các trung tâm kinh tế - xã hội lớn như Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh. Vì vậy
6
Miền Trung và Tây Nguyên đang được sự quan tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước cho đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trong đó có Giáo dục và Đào tạo.
Với tốc độ phát triển của đất nước như hiện nay, cơ cấu lao động khu vực Miền Trung và Tây Nguyên đang dần chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa-hiện đại hóa. Trong số nhu cầu lao động có trình độ đại học nói chung, nhu cầu lao động về lĩnh vực kiến trúc công trình cần cung cấp cho dự án xây dựng các đô thị, các khu dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất,… vẫn còn thiếu và chưa đáp ứng đủ yêu cầu phát triển kinh tế cho khu vực. Hơn nữa, cả một vùng rộng lớn từ Quảng Trị đến Bình Thuận và các tỉnh Tây Nguyên lại chưa có trường đại học đào tạo chuyên ngành về lĩnh vực kiến trúc. Chỉ có một số trường có đào tạo kiến trúc sư, nhưng khả năng đào tạo và chỉ tiêu tuyển sinh hàng năm hạn chế, nên chưa đáp ứng được nguồn nhân lực trình độ đại học về lĩnh vực kiến trúc cho khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.
Xuất phát từ các yêu cầu thực tiễn đã nêu, việc đào tạo cán bộ kỹ thuật trình độ đại học ngành xây dựng là cần thiết cho khu vực Miền Trung và Tây Nguyên. 3. Kết quả đào tạo ở các cấp trình độ
Trong suốt thời gian hình thành và phát triển, nhà trường đã đào tạo số sinh viên và học sinh tốt nghiệp các bậc học:
- Cao đẳng 3.555 người;
- Trung cấp 10.273 người;
- Công nhân kỹ thuật 3.920 người;
- Bồi dưỡng nghiệp vụ xây dựng 917 người.
Liên kết đào tạo bậc đại học, số sinh viên tốt nghiệp: 2.458 người Tỷ lệ học sinh sinh viên tốt nghiệp có việc làm đúng ngành nghề đào tạo đạt trên
90%. 4. Giới thiệu về khoa đảm nhận nhiệm vụ đào tạo ngành đăng ký đào tạo
Để đảm nhận nhiệm vụ chuyên môn trong đào tạo ngành Kiến trúc, nhà trường phân công nhiệm vụ khoa Kiến trúc xây dựng chương trình đào tạo và bố trí giảng viên giảng dạy khối kiến thức chuyên môn của ngành.
Đội ngũ giảng viên của khoa Kiến trúc hiện tại 17 người, trong đó:
- 02 Tiến sỹ chuyên ngành Kiến trúc; - 05 Thạc sỹ chuyên ngành Kiến trúc; - 05 Kiến trúc sư; - 04 Kỹ sư; - 01 Cử nhân.
Để quản lý, khoa Kiến trúc được cơ cấu tổ chức:
- 01 Trưởng khoa;
7
- 01 Phó Trưởng khoa; - Bộ môn Hình họa-Vẽ kỹ thuật và Cấu tạo; - Bộ môn Kiến trúc và Quy hoạch; - 01 Thư ký khoa.
Chức năng, nhiệm vụ chính của khoa:
a. Chức năng:
- Tổ chức giảng dạy theo kế hoạch đào tạo của Trường. - Tổ chức nghiên cứu khoa học phục vụ cho sản xuất và đào tạo. - Thực hiện chức năng nghiên cứu cải tiến mục tiêu, nội dung chương trình đào
tạo, phương pháp giảng dạy nhằm không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo. - Quản lý tình hình học tập và rèn luyện học sinh – sinh viên của Khoa.
b. Nhiệm vụ:
- Khoa chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về chất lượng giảng dạy của giáo viên và học tập của học sinh – sinh viên thuộc Khoa quản lý.
- Phối hợp với Phòng Đào tạo tổ chức xây dựng, quản lý và thực hiện chương trình kế hoạch giảng dạy và học tập đối với ngành Kiến trúc đã được Hiệu trưởng phê duyệt bao gồm :
+ Tổ chức thực hiện nhiệm vụ giảng dạy, học tập các học phần, đồ án môn học, đồ án tốt nghiệp do Khoa đảm nhận;
+ Tổ chức thực hiện kế hoạch thực tập tốt nghiệp bao gồm: Liên hệ địa điểm thực tập, chuẩn bị đề cương thực tập, phổ biến đề cương, hướng dẫn thực tập, theo dõi, kiểm tra, tổng kết thực tập;
+ Tổ chức thi hết học phần đúng quy chế: Phân công giáo viên coi thi (khi được Ban Giám hiệu nhà trường giao nhiệm vụ), chấm bài thi, tổng hợp điểm gửi về phòng Đào tạo để cùng theo dõi;
+ Đề xuất với hội đồng thi tốt nghiệp bố trí giáo viên trong các tiểu ban thi tốt nghiệp;
+ Phối hợp với phòng Đào tạo tổ chức xét lên lớp, tư cách dự thi tốt nghiệp, công nhận tốt nghiệp (Thực hiện đối với các lớp do Khoa quản lý).
- Tổ chức nghiên cứu khoa học do Nhà trường giao hoặc Khoa tự đề xuất được Nhà trường duyệt nhằm phục vụ cho công tác đào tạo.
- Nghiên cứu đề xuất cải tiến nội dung chương trình đào tạo các học phần, ngành học thuộc Khoa, cải tiến đổi mới phương pháp giảng dạy và học tập.
- Thường xuyên tổ chức dự giờ, trao đổi kinh nghiệm chuyên môn, sư phạm cho giáo viên trong Khoa, trong bộ môn thuộc Khoa.
8
- Thực hiện công tác quản lý, giáo dục, rèn luyện học sinh – sinh viên do Khoa quản lý trên các mặt sau:
+ Theo dõi, quản lý tình hình học tập và rèn luyện của học sinh – sinh viên trên lớp học;
+ Phối học với phòng Công tác sinh viên làm các thủ tục khen thưởng, xử lý kỷ luật học sinh – sinh viên sau đó chuyển cho phòng Công tác sinh viên để trình Hội đồng xem xét quyết định;
+ Làm tốt công tác giáo viên chủ nhiệm. - Thực hiện công tác giáo vụ Khoa bao gồm:
+ Theo dõi tình hình giảng dạy của giáo viên, tình hình học tập của học sinh – sinh viên thuộc Khoa quản lý;
+ Tổng hợp điểm số của các lớp Khoa quản lý và gửi về phòng Đào tạo để cùng theo dõi;
+ Làm thư ký các cuộc họp, hội nghị, hội thảo cấp Khoa; + Làm công tác văn thư hành chính của Khoa.
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất do Nhà trường trang bị hoặc do Khoa tự trang bị.
Với những cơ sở và tình hình trên, Trường Đại học Xây dựng Miền Trung xin đăng ký mở ngành Kiến trúc, trình độ đại học hệ chính quy đáp ứng nhu cầu đào tạo kiến trúc sư ngành Kiến trúc cho khu vực Miền Trung và Tây Nguyên.
Phần 2. Năng lực của cơ sở đào tạo 1. Đội ngũ giảng viên 1.1. Giảng viên cơ hữu tham gia giảng dạy các học phần, gồm: Tổng số: 52, trong đó:
- Tiến sĩ: 03 - Thạc sĩ, NCS: 03 - Thạc sĩ: 17 - Đại học: 29 Danh sách cụ thể được trình bày trong bảng sau:
Số TT
Họ và tên, năm sinh, chức danh hiện tại
Chức danh khoa học, năm
phong
Học vị, nước, năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên ngành
Học phần dự kiến đảm nhiệm, số tín chỉ dự kiến
đảm nhiệm
1 Nguyễn Thành Đạo, 1976, Giảng viên ThS, VN,
2009 Triết học Những NLCB của CN Mác-Lênin 1 (2TC)
9
Số TT
Họ và tên, năm sinh, chức danh hiện tại
Chức danh khoa học, năm
phong
Học vị, nước, năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên ngành
Học phần dự kiến đảm nhiệm, số tín chỉ dự kiến
đảm nhiệm
2 Văn Thị Minh Tâm, 1982, Giảng viên ThS, VN,
2010 Triết học Những NLCB của CN Mác-Lênin 2 (3TC)
3 Lê Sơn Tùng, 1978, P. Trưởng Khoa CN, VN,
2002 Lịch sử Đảng
Tư tưởng Hồ Chí Minh (2TC)
4 Hoàng Văn Tý, 1954, Trưởng Khoa CN, VN,
1986 Kinh tế chính trị
Đường lối CM của Đảng CSVN (3TC)
5 Vũ Thị Phương Thảo, 1978, Giảng viên CN, VN,
2001 Luật Pháp luật đại cương (2TC)
6 Võ Thị Thu Hằng, 1969, Giảng viên CN, VN,
1994 Anh văn Anh văn 1 (2TC)
7 Đặng Tường Lê, 1969, Giảng viên CN, VN,
1994 Anh văn Anh văn 2 (2TC)
8 Bùi Nguyên Tuân, 1962, Giảng viên CN, VN,
1994 Anh văn Anh văn 3 (2TC)
9 Nguyễn Thị Kim Cúc, 1975, Giảng viên ThS, VN,
2009 Ngôn ngữ Anh Anh văn chuyên ngành
10 Đào Văn Dương, 1981, Giảng viên ThS, VN,
2007 Toán giải tích Toán A1 (2TC)
11 Đặng Thông Tuấn, 1962, Giảng viên CN, VN,
1984 Toán Toán A2 (2TC)
12 Võ Huy Lâm, 1980, Giảng viên ThS, VN,
2011
Công nghiệp chế tạo máy
Cơ học lý thuyết (2TC)
13 Đinh Hữu Dung, 1955, Giảng viên KS, VN,
1985 Xây dựng DD&CN Hình học hoạ hình (2TC)
14 Trịnh Văn Cần, 1985, Giảng viên KS, VN,
2007 Kinh tế XD Pháp luật xây dựng (1TC)
15 Nguyễn Văn Chế, 1956,Giám đốc Trung tâm
GVC, 2011
ThS, Đài Loan, 2009
Quản lý hệ thống tin học
Tin học đại cương (1TC)
16 Nguyễn Lê Tín, 1979, Giảng viên ThS, VN,
2010 Khoa học máy tính
Thực hành Tin học đại cương (1TC)
17 Lại Văn Học, 1977, Giảng viên CN, VN,
1999 Thể dục thể thao
Giáo dục thể chất 1 (1TC)Giáo dục thể chất 2 (1TC)
10
Số TT
Họ và tên, năm sinh, chức danh hiện tại
Chức danh khoa học, năm
phong
Học vị, nước, năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên ngành
Học phần dự kiến đảm nhiệm, số tín chỉ dự kiến
đảm nhiệm
18 Lê Phong Lâm, 1980, Giảng viên ThS, VN,
2010 Giáo dục thể chất
Giáo dục thể chất 3 (1TC)Giáo dục thể chất 4 (1TC)
19 Nguyễn Văn Minh, 1980 CN, VN,
2003 Giáo dục thể chất Giáo dục thể chất 5 (1TC)
20 Đinh Ngọc Hòa, 1976, Giảng viên Kts, VN,
2001 Kiến trúc công trình
Phương pháp thể hiện kiến trúc (3TC) Đồ án kiến trúc 1 (2TC)
21 Lê Trường Sinh, 1984, Giảng viên KS, VN,
2007 Xây dựng DD&CN
Kỹ năng làm việc nhóm (2TC)
22 Nguyễn P. Ngọc Tước, 1957, Giảng viên KS, VN,
1990 Xây dựng DD&CN Vẽ ghi kiến trúc (2TC)
23 Đỗ Hậu, 1950, Giảng viên
PGS, 2002
TS, VN, 1996
Kiến trúc công trình
Lịch sử kiến trúc Phương Tây (3TC) Lịch sử kiến trúc Việt Nam (2TC)
24 Chế Đình Hoàng, 1950, Giảng viên
PGS, 2005
TS, VN, 1997
Kiến trúc công trình
Cơ sở tạo hình kiến trúc (3TC) Bảo tồn di sản kiến trúc (2TC)
25 Hà Hoàng Giang, 1985, Giảng viên KS, VN,
2009 Xây dựng DD&CN Cơ học công trình (4TC)
26 Trần Thị Huyền Lương, 1959, Trưởng phòng KS, VN,
1987 Vật liệu xây dựng Vật liệu xây dựng (2TC)
27 Ngô Minh Tân, 1981, Giảng viên Kts, VN,
2006 Kiến trúc công trình
Vật lý kiến trúc (3TC) Đồ án kiến trúc 2 (2TC)
28 Phan Văn Huệ, 1976, Trưởng khoa ThS, VN,
2004 Xây dựng DD&CN Kết cấu công trình (4TC)
29 Phạm Viết Vỹ, 1956, Trưởng khoa KS, VN,
1989 Xây dựng DD&CN Trắc địa (1TC)
30 Huỳnh Thúc Linh, 1973, Giảng viên Kts, VN,
2003 Kiến trúc công trình
Tin học ứng dụng (3TC) Đồ án tổng hợp (4TC)
31 Đoàn Huỳnh Thuận, 1976, P. Trưởng khoa ThS, VN,
2004 Xây dựng DD&CN Thi công công trình (2TC)
32 Tôn Nữ Hồng Thư, 1979, Giảng viên KS, VN,
2004 MT- đô thị
Kỹ thuật hạ tầng đô thị (2TC)
33 Hồ Thị Hiền, 1984, Giảng viên Kts, VN,
2009 Kiến trúc công trình
Cơ sở văn hóa Việt Nam (2TC) Thiết kế nhanh 1, 2 (4TC)
11
Số TT
Họ và tên, năm sinh, chức danh hiện tại
Chức danh khoa học, năm
phong
Học vị, nước, năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên ngành
Học phần dự kiến đảm nhiệm, số tín chỉ dự kiến
đảm nhiệm
34 Nguyễn Văn Cường, 1955, P. Hiệu trưởng
GVC, 2011
TS, Hoa Kỳ, 2008
Quản lý Đô thị Xã hội học đô thị (2TC)
35 Trần Thị Quỳnh Như, 1979, P. Trưởng khoa ThS,VN,
2006 KTXD Kinh tế xây dựng (2TC)
36 Ngô Đình Thành, 1976, Giảng viên ThS, VN,
2006 Kỹ thuật điện Kỹ thuật điện (2TC)
37 Nguyễn Thị Khánh Trang, 1978, Giảng viên Kts VN,
2002 Kiến trúc công trình
Phương pháp sáng tác kiến trúc (2TC) Đồ án kiến trúc 3 (2TC)
38 Võ Huy Dũng, 1972, Giảng viên KS, VN,
2002 Xây dựng DD&CN Cấu tạo kiến trúc (4TC)
39 Trần Văn Hiến, 1977, Phó Trưởng khoa ThS, VN,
2007 Kiến trúc công trình
Nguyên lý kiến trúc nhà ở (2TC)Đồ án kiến trúc4 (2TC)
40 Ngô Đa Đức, 1975, Trưởng khoa ThS, VN,
2008 Kiến trúc công trình
Nguyên lý kiến trúc công cộng (2TC) Đồ án kiến trúc 5 (2TC)
41 Ngô Đức Quý, 1979, Trưởng BM ThS, VN,
2010 Kiến trúc công trình
Nguyên lý kiến trúc nhà công nghiệp (2TC) Đồ án kiến trúc 6 (2TC)
42 Nguyễn Hữu Ninh, 1977, Trưởng BM ThS, VN,
2010 Qui hoạch
Nguyên lý quy hoạch đô thị (2TC) Đồ án quy hoạch 1 (2TC) Đồ án quy hoạch 2 (3TC)
43 Nguyễn Thị Ái Nương, 1985, Giảng viên CN, VN,
2010 Nội thất
Nguyên lý thiết kế nội thất (1TC) Đồ án thiết kế nội thất 1 (2TC) Đồ án thiết kế nội thất 2 (2TC)
44 Lê Đức Gia, 1958, Trưởng BM Nề KS, VN,
1999 Xây dựng DD&CN Thực tập công nhân (1TC)
45 Trần Văn Thái, 1965, Giảng viên KS, VN,
2007 Xây dựng DD&CN Thực tập công nhân (1TC)
46 Nguyễn Bá Sáu, 1970, Giảng viên KS, VN,
2011 Xây dựng DD&CN Thực tập công nhân (1TC)
47 Lê Đàm Ngọc Tú, 1980, Giảng viên ThS,VN,
2008 Kiến trúc công trình
Nguyên lý kiến trúc cảnh quan (2TC) Đồ án kiến trúc 7 (3TC)
12
Số TT
Họ và tên, năm sinh, chức danh hiện tại
Chức danh khoa học, năm
phong
Học vị, nước, năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên ngành
Học phần dự kiến đảm nhiệm, số tín chỉ dự kiến
đảm nhiệm
48 Lê Hữu Tính, 1977, Giảng viên KS, VN,
2004 Xây dựng DD&CN
Trang thiết bị công trình 1 (2TC) Trang thiết bị công trình 2 (2TC)
49 Lê Đức Quân, 1981, Giảng viên ThS, VN,
2011 Cầu đường
Quy hoạch giao thông đô thị (2TC)
50 Hoàng Anh Sơn, 1984, Giảng viên ThS,VN,
2009 Môi trường
Sinh thái và quy hoạch môi trường đô thị (2TC)
51 Nguyễn Nguyên Khang, 1979, Giảng viên CN, VN,
2002 Kinh tế xây dựng Quản lý dự án (2TC)
52 Nguyễn Văn Thành, 1965, Trưởng phòng
GVC, 2011
ThS, VN, 2002
Quản lý đô thị Quản lý đô thị (2TC)
53 Khoa Kiến Trúc Tham quan (1TC) Thực tập tốt nghiệp (2TC)Đồ án tốt nghiệp (10TC)
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
13
1.2. Giảng viên thỉnh giảng tham gia giảng dạy các học phần, gồm: Tổng số: 08, trong đó: - Thạc sỹ: 01 - Đại học: 06 - Khác: 01 Danh sách cụ thể được trình bày trong bảng sau:
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
Số TT
Họ và tên, năm sinh,
chức danh hiện tại
Chức danh
khoa học, năm
phong
Học vị, nước,
năm tốt nghiệp
Ngành, chuyên ngành
Học phần dự kiến đảm nhiệm, số tín chỉ dự
kiến đảm nhiệm
1 Nguyễn Huy Bách, 1978 CN, VN,
2006 Mỹ thuật Mỹ học (2TC) Mỹ thuật 1 (2TC) Mỹ thuật 2 (2TC)
2 Trường Quân sự tỉnh Phú Yên Giáo dục quốc phòng -
an ninh (3TC)
3 Lê Đức Huỳnh, 1958, Trưởng BM Mỹ thuật CN, VN,
1993 Mỹ thuật Mỹ thuật 3 (2TC) Mỹ thuật 4 (2TC)
4 Nguyễn Đăng Ý, 1958, Giám đốc Trung tâm
ThS, VN, 2005 Mỹ thuật Điêu khắc (1TC)
Mỹ thuật 5 (2TC)
5 Lê Văn Vĩnh, 1950 GVTHCC, 2008
Kts, VN, 1976
Kiến trúc công trình
Lịch sử nghệ thuật (1TC)Đồ án kiến trúc 8 (3TC)
6 Cù Ngọc Chiến, 1962, Giám đốc công ty AC
Kts, VN, 1983
Kiến trúc công trình
Kiến trúc nhập môn (2TC) Thiết kế nhanh 3 (2TC)
7 Lê Vĩnh Thành, 1975, Phó phòng Quản lý ĐT
Kts, VN, 2000
Kiến trúc công trình Quy hoạch vùng (2TC)
8 Trương Quốc Dũng, 1977, Giám đốc công ty
Kts, VN, 2000
Kiến trúc công trình
Quy hoạch điểm dân cư nông thôn (2TC) Đồ án kiến trúc 9 (3TC)
14
1.3. Danh sách kỹ thuật viên, nhân viên hướng dẫn thí nghiệm cơ hữu phục vụ ngành đăng ký đào tạo
Số TT
Họ và tên, năm sinh, chức vụ hiện tại
Trình độ chuyên môn,
nghiệp vụ, năm tốt nghiệp
Phụ trách PTN, thực hành
Phòng thí nghiệm, thực hành phục vụ học phần nào trong chương trình đào tạo
1 Nguyễn Thị Ái Nương, 1985, Giảng viên CN, VN, 2009 Phòng học vẽ
chuyên ngành Mỹ thuật, Điêu khắc
2 Huỳnh Thúc Linh, 1973, Giảng viên Kts, VN, 2003 Phòng TH Đồ án Các đồ án kiến
trúc
3 Nguyễn Lê Tín, 1979, Giảng viên ThS, VN, 2010 Phòng máy tính
Tin học đại cương, Tin học ứng dụng
4 Lê Đức Gia, 1958, Trưởng BM KS, VN, 1989 Xưởng thực tập Thực tập công
nhân
5 Trần Văn Thái, 1965, Giảng viên KS, VN, 2007 Xưởng thực tập Thực tập công
nhân
6 Nguyễn Bá Sáu, 1970, Giảng viên KS, VN, 2011 Xưởng thực tập Thực tập công
nhân
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
15
2. Cơ sở vật chất phục vụ đào tạo 2.1. Phòng học, phòng thí nghiệm, trang thiết bị 2.1.1. Phòng học, giảng đường, trang thiết bị hỗ trợ giảng dạy
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ giảng dạy Số
TT Loại phòng học Số lượng
Diện tích (m2) Tên thiết bị Số
lượng Phục vụ học
phần/môn học
1 Phòng học 37 3700 Toán cao cấp, Vật lý,…
2 Giảng đường 4 800 Máy vi tính, Loa, Micro,
Projector 4
Các môn khoa học Mác-Lênin, Pháp luật đại cương,…
3 Phòng học đa phương tiện 17 1700
Máy vi tính, Loa, Micro,
Projector 17
Kỹ thuật thi công, Nhà nhiều tầng,…
4 Phòng máy tính 2 400 Máy vi tính, Loa, Micro,
Projector 2
Tin học đại cương, Tin học ứng dụng ngành xây dựng,…
5 Sân dành cho hoạt động thể dục thể thao 3 1600
Thiết bị dành cho các nội dung Giáo
dục thể chất: bóng đá, bóng chuyền, bóng
rổ, xà,…
Thiết bị
được trang bị cho
các nội
dung tương ứng
Giáo dục thể chất
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
16
2.1.2. Phòng thí nghiệm, cơ sở thực hành và trang thiết bị phục vụ thí nghiệm, thực hành
Danh mục trang thiết bị chính hỗ trợ thí nghiệm, thực hành
Số TT
Tên phòng thí nghiệm, xưởng,
trạm trại, cơ sở thực hành
Diện tích (m2) Tên thiết bị Số lượng
Phục vụ học phần
Tượng người, Đầu tượng 50 cái 1
Phòng học vẽ chuyên ngành
50 Giá đỡ, khung treo đèn 4 Bộ
Vẽ mỹ thuật, Điêu khắc
Bàn vẽ 50 cái 2 Phòng TH
Đồ án 100 Ghế 50 cái Các học phần đồ
án 1. Thiết bị thực hành trắc địa:
Máy kinh vỹ kim loại (Nhật) 02 cái Máy kinh vĩ quang cơ (Nhật) 01 cái Máy kinh vỹ tự động hãng SOKIA(Nhật)
01 cái
Máy toàn đạc điện tử hãng TOPCON (Nhật)
01 cái
Máy kinh vỹ điện tử hãng NIKON (Nhật)
02 cái
Máy thủy bình tự động (Nhật) 02 cái 2. Thiết bị ngành nước: Máy cắt ống MaKiTa 355 (620w - 2200) Nhật
05 bộ
Bàn ren thủ công + cắt + Ê tô kẹp ống 15 - 50 Trung Quốc
02 bộ
Máy ren chạy điện Trung Quốc 15 - 50 (220V)
02 bộ
Máy vôn thép thủy lực Đài Loan 15 - 50
01 bộ
Bơm pít tông kiểm tra áp lực dưỡng ống 220V - 1,5 HP - 20 kg/cm2
01 bộ
Máy khoan bêtông chuyên dùng 4-24mm BOCK (Đức)
01 bộ
Đồng hồ đo lưu lượng Zenrer coma JVC
01 bộ
Đồng hồ MNK - DN 50 + Raco 01 bộ Đồng hồ WPH 250 - DN 100 01 bộ Đồng hồ WPH 300 - DN 150 01 bộ 3. Thực hành điện: Bàn thực hành kỹ thuật điện 03 cái
3 Xưởng thực tập, thực hành
500
Bàn thực hành kỹ thuật điện nâng cao 02 cái
Thực tập Trắc địa,
Thí nghiệm Vật lý đại
cương, Thực tập Địa chất
công trình, Thực
hành TN công trình,
Thực tập công nhân
17
Bàn thực hành mạch điện tín hiệu văn phòng
01 cái
Bàn giáo viên hướng dẫn 01 cái Bộ thiết bị thực hành chiếu sáng và cơ điện
01 bộ
Bàn điều khiển giáo viên 02 bộ Bàn lập trình PLC trên Computer 03 bộ Bàn lập trình PLC bằng tay 01 bộ Mô hình thiết bị báo cháy 01 bộ Mô hình cửa tự động 01 bộ Máy hiện sóng 2 tia 01 bộ Mô hình hệ thống đèn tín hiệu giao thông
02 cái
Bộ thiết bị thực tập về mạch trang trí quảng cáo
01 bộ
Tủ đựng dụng cụ Hòa Phát 10 cái Bộ dụng cụ thực hành điện nâng cao 01 cabin Ổn áp LIOA 5KVA 01 cabin Cabin điều khiển của giáo viên (VN) 10 bộ Cabin thực hành điện công nghiệp model IEP - 03 (VN)
02 bảng
Bộ thiết bị đo đếm điện năng mạng 3 pha (công tơ 3 pha, máy biến dòng) VN
02 bộ
Bảng mô hình mối nối dây dẫn và cáp điện (VN)
02 cái
Bảng giới thiệu các loại vật liệu điện thông dụng (khí cụ điện, bót đấu dây) ĐL
04 cái
Máy khoan bêtông (Nhật) 04 cái Máy cắt bêtông (Nhật) 04 cái Mê gôm mét (Nhật) 04 cái Ampe kìm (Đài Loan) 06 cái Đồng hồ VAO chỉ thị kim (Đài Loan) 05 cái Đồng hồ VAO chỉ thị số (Nhật) 02 cái Đồng hồ đo tốc độ (Đài Loan) 02 cái Bộ thiết bị đo tốc độ động cơ bằng tần số (VN)
03 cái
Bộ thiết bị điều chỉnh tốc độ động cơ bằng mạch bán dẫn (VN)
01 cái
Đồng hồ đo nhiệt độ (Đài Loan) 01 cái Bộ thực hành máy phát điện 1 pha (VN)
01 cái
Bộ thực hành máy phát điện 3 pha (VN)
02 cái
18
Mô hình nguyên lý động cơ không đồng bộ (VN)
02 cái
Bộ ngắt mạch khi qua dòng (VN) 01 cái Bộ thực tập khí cụ điện (VN) 01 cái Mô hình hệ thống điện trạm bơm (VN) 01 cái Máy khoan đứng cỡ trung bình D = 16mm (TQ)
02 cái
Máy mài 2 đá để bàn 20cm (Đài Loan) 10 bộ Mô hình tủ điện điều khiển (VN) 15 bộ Mỏ hàn ngắt mạch 01 bộ Bộ dụng cụ cá nhân (CAO, kìm … ) 01 bộ Mô hình hệ thống điện máy phay UM F01 (Việt nam)
01 bộ
Mô hình hệ thống điện máy tiện UMT 02 (Việt nam)
01 bộ
Mô hình hệ thống điện dây chuyền SX UMC 01 (Việt nam)
01 cái
Mô hình thang máy UEL 02 VIỆT NAM
01 cái
4. Xưởng TH tay nghề công nhân: Pa lan xích 5T (Nhật) 01 cái Máy khoan Bosch (Đức) 01 cái Kích tháo ống 01 cái Mỏ lết răng 350 - 750 01 cái Kìm chết 01 cái Mỏ lết thường 450 mm 10 cái Hệ thống đường ống 10 cái Máy cắt gạch men (VN) 02 cái Máy mài Granitô cầm tay (VN) 02 cái Máy mài Granitô diện rộng (VN) 10 cái Máy đánh giấy ráp (VN) 01 bộ Máy phun sơn (VN) 01 cái Bộ dụng cụ cá nhân dạy nghề 01 cái Đầm đất MTR - 60 Mikasa (Nhật) 10 cái Máy cắt bêtông MCH - 300 Micasa (Nhật)
01 cái
Tời điện 200 kg Tây Ban Nha 01 cái Cột chống K - 105 (3-4-5m) 01 cái Khung 1,5m fi 48,6 100 cái Khung 1,0m fi 48,6 160 cái Khung 0,75m fi 48,6 50 cái Giằng chéo fi 34 50 cái
19
Thanh ngang fi 34 50 cái Kích đầu fi 40 50 cái Kích chân fi 40 50 cái Ống nối 100 cái Chốt 200 cái Xe rùa 70L (Pháp) 40 cái Máy hàn Safex M340 10 cái Máy hàn Junior 283 01 cái Máy cắt Pug 01 cái Bình áp lực, CO2 và dây hàn 01 cái Quạt hút gió 03 cái Mặt nạ hàn 19 cái Cabin chắn gió bụi, chắn hồ quang 01 cái Máy hàn điểm dạng đứng điều khiển bằng ICRA S25
01 cái
Máy hàn bán tự động trong môi trường khí bảo vệ MIG - MAG loại JUNIO 283
01 cái
Máy cắt đột liên hợp 01 cái
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
20
2.2. Thư viện, giáo trình, sách, tài liệu tham khảo 2.2.1. Thư viện
- Tổng diện tích thư viện: 300 m2 trong đó diện tích phòng đọc: 200 m2
- Số chỗ ngồi: 100 - Số lượng máy tính phục vụ tra cứu: 14 - Phần mềm quản lý thư viện: 1 - Thư viện điện tử: có kết nối internet dùng cho giảng viên, sinh viên tra cứu tài liệu,
chưa kết nối liên thư viện; Số lượng sách, giáo trình điện tử: 36.207 2.2.2. Danh mục giáo trình, sách chuyên khảo của ngành đào tạo
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
01 Giáo trình triết học Mác Lênin Bộ GD&ĐT CTQG HN 1005,
2006 850
02 Giáo trình Những NLCB của CN Mác - Lênin Bộ GD&ĐT CTQG HN 2010 360
Những NLCB của CN Mác-
Lênin 1 -2
03 Giáo trình Tư tưởng Hồ Chí Minh
Hội đồng Trung ương chỉ đạo biên soạn giáo trình quốc gia các môn Khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh
2003 100 Tư tưởng Hồ Chí Minh
04 Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ GD và ĐT
NXB CTQG Hà Nội
2005, 2006 550
05 Giáo trình Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ GD và ĐT
NXB CTQG Hà Nội
2005, 2006 550
06
Chương trình môn học Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Giáo trình Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam
Bộ GD và ĐT
NXB CTQG Hà Nội
2010 360
Đường lối CM của Đảng
CSVN
07 Giáo trình Pháp luật đại cương
TS. Nguyễn Hợp Toàn
NXB Lao động - Xã hội Hà Nội
2004 450
08 Bộ luật Hình sự 1999, 2006 10
09 Bộ Luật Lao động - 1994 (được sửa đổi, bổ sung năm 2002)
1994, 2009 2
Pháp luật đại cương
21
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
10 Bộ Luật Dân sự 2005, 2007 2
11 Luật Hôn nhân và Gia đình 2000 2
12 Giáo trình Pháp luật đất đai
2003, 2006, 2007
7
13 Giáo trình Mỹ học đại cương Chính trị
Quốc gia 2008 8
14 Mỹ học Xuân Lộc Thông tin 2005 5
15 Mỹ học Diderot
(Phùng Văn Tửu dịch )
KHXH 2000 3
Mỹ học
16 New Cutting Edge - pre - intermediate
Sarah Cunningham Peter Moor with Jane Comyns carr
Longman Press 2006 5
17 Grammar in use, Let’s Talk 1 and 2, cause and effect
2004 4
Anh văn 1,2,3
18 Toán học cao cấp tập 1
Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh
NXB Giáo dục 2001 30
19 Đại số tuyến tính
Hoàng Xuân Sính, Trần Phương Dung
NXB Giáo dục 2005 12
20 Toán cao cấp tập 1
Đỗ Công Khanh, Nguyễn Minh Hằng, Ngô Thu Lương
NXB ĐHQG TP. HCM
2005, 2008 270
21 Đại số tuyến tính Nguyễn Hữu Việt Hưng
NXB ĐHQG HN
1999 23
22 Toán học cao cấp tập 2
Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh
NXB Giáo dục 2001 20
Toán A1 - A2
22
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
23 Toán cao cấp tập 2
Đỗ Công Khanh, Nguyễn Minh Hằng, Ngô Thu Lương
NXB ĐHQG TP.HCM
2008 270
24 Giải tích tập 1 Nguyễn Xuân Liêm
NXB Giáo dục 2004 25
25 Giải tích 1 Jean - Marie Monier
NXB Giáo dục 2006 20
26 Toán học cao cấp tập 3
Nguyễn Đình Trí, Tạ Văn Đĩnh, Nguyễn Hồ Quỳnh
NXB Giáo dục
2001, 2008 150
27 Toán cao cấp tập 3, 4
Đỗ Công Khanh, Nguyễn Minh Hằng, Ngô Thu Lương
NXB ĐHQG TP. HCM
2004 20
28 Giải tích tập 2 Nguyễn Xuân Liêm
NXB Giáo dục 2005 12
29 Giải tích 2 Jean - Marie Monier
NXB Giáo dục 2006 40
30 Cơ học cơ sở 1
Nguyễn Trọng, Tống Danh Đạo, Lê Thị Hoàng Yến
NXB Khoa học và Kỹ thuật
1999, 2001 10
31 Cơ học lý thuyết (phần I) Quang Hải NXB Xây dựng
1995, 1999 200
32 Cơ học cơ sở 2 Đặng Quốc Lương
NXB Xây dựng 2009 10
33 Cơ học Tập 2 Đỗ Sanh NXB Giáo dục 2009 40
34 Bài tập Cơ học tập 2 Đỗ Sanh, Lê Doãn Hồng
NXB Giáo dục 2009 40
35 Cơ học cơ sở 2
Nguyễn Trọng, Tống Danh Đạo, Lê Thị Hoàng Yến
NXB Khoa học và Kỹ thuật
2006 50
36 Cơ lý thuyết Vũ Duy Cường
NXB Đại học Quốc gia TP. HCM
2002 40
Cơ học lý thuyết
23
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
37 Hình học họa hình tập I
Nguyễn Đình Điện, Dương Tiến
Thọ
Giáo dục 50
38 Hình học họa hình tập II Nguyễn Đình Điện, Dương
Tiến Thọ Giáo dục 50
39 Bài tập hình học họa hình Nguyễn Quang Cự Giáo dục
2001
50
Hình học họa hình
40 Giáo trình Tin học đại cương
Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học Trường CĐXD Số 3
2011 15
41 Giáo trình Tin học đại cương
Hoàng Kiếm, Nguyễn Đức Thắng, Đinh Nguyễn Anh Dũng
Nhà xuất bản Giáo Dục
2001 86
42 Ngôn ngữ lập trình PASCAL
Quách Tuấn Ngọc
Nhà xuất bản Thống kê
2001 45
43 Bài tập ngôn ngữ lập trình PASCAL
Quách Tuấn Ngọc
Nhà xuất bản Giáo dục
1996 20
Tin học đại cương
44 Vẽ mỹ thuật L ê Đức Lai 1998 8 45 Ký họa kiến trúc Ngô Hạo 2000 6
46 Giải phẫu tạo hình Lương Xuân
Nhị 2000 3
47 Luật xa gần Phạm Công Thành 2004 5
48 Giáo trình mỹ thuật cơ bản ĐHKT HN 2000 9
49 Thể hiện kiến trúc bằng bút sắt Jonh Chen 2006 3
50 Kỹ thuật hội họa Lê Thanh Đức 1999 6
51 Mầu sắc Nguyễn Duy Lâm
MT
1999 6
Mĩ thuật 1, 2, 3, 4, 5
52 Vẽ kỹ thuật xây dựng
Đoàn Như Kim, Nguyễn
Quang Cự, Ng. Sĩ Hạnh, Dương Tiến
Thọ
Giáo dục 2001 50
53 Bài tập Vẽ kỹ thuật xây dựng tập 1 , 2
Nguyễn Quang Cự, Đoàn Như
Kim
Giáo dục 2001 50
Phương pháp thể hiện kiến
trúc
24
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
54 Tuyển họa thực hành cơ sở kiến trúc
Việt Hà Nguyễn Ngọc Giả, Võ Đình Diệp
Xây dựng
2010
15
55 Phương pháp thể hiện Kiến trúc
Đặng Đức Quang Xây dựng 2001 5
56 Bản vẽ kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc tế
Trần Hữu Quế, Nguyễn
Văn Tuấn Giáo dục 12
57 Dữ liệu kiến trúc sư Ernst Neufert Thống kê 2004 5 58 Diễn hoạ kiến trúc Lê Thanh Thống kê 10
59 Giao tiếp đồ họa trong xây dựng
Đoàn Như Kim, Nguyễn
Quang Cự, Đặng Văn Cứ
Giáo dục 2000 5
60 Phương pháp thể hiện Kiến trúc
Đặng Đức Quang Xây dựng 2009 5 Vẽ ghi kiến
trúc
61 Giáo trình lịch sử Kiến trúc thế giới tập1,2 Đại học XD Xây dựng 1999 6
62 Khảo luận lịch sử các phong cách kiến trúc
I.A. Ba rtenev Moscow 1998 5
Lịch sử kiến trúc Phương
Tây
63 Lịch sử kiến trúc Lê Thanh Sơn Xây dựng 2009 5
64 Lịch sử kiến trúc Việt Nam qua các thời kỳ
Nguyễn Đình Toàn Xây dựng 2002 6
65 Kiến trúc dân gian truyền thống Việt Nam
Chu Quang Trứ Mỹ thuật 1998 10
66 Kiến trúc cổ Việt Nam Vũ Tam Lang Xây dựng 2000 8
Lịch sử kiến trúc Việt Nam
67 Cơ sở tạo hình kiến trúc
Nguyễn Ngọc Giả, Võ Đình
Diệp
Xây dựng 2001 6
68 Cơ sở tạo hình kiến trúc Đặng Đức Quang Xây dựng 1999 3
69 Design Thị giác Nguyễn Luận Xây dựng 2000 3
Cơ sở tạo hình kiến trúc
70 Sức bền vật liệu
Lê Ngọc Hồng, Nguyễn Y Tô, Ngưyễn Văn Liên
NXB Khoa học và Kỹ thuật
2000 40 Cơ học công trình
25
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
71 Sức bền vật liệu
Đỗ Kiến Quốc, Nguyễn Thị Hiền Lương, Bùi Công Thành, Lê Hoàng Tuấn, Trần Tấn Quốc
NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
2007 2
72 Sức bền vật liệu
Nguyễn Văn Liên, Đinh Trọng Bằng, Nguyễn Phương Thành
NXB Xây dựng 1999 117
73 Cơ học kết cấu 1; 2 GS. TS. Lều Thọ Trình
NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
2001, 2006 250
74 Bài tập Cơ học kết cấu 1;2
GS. TS. Lều Thọ Trình, GS. TS. Nguyễn Mạnh Yên
NXB Khoa học và Kỹ thuật Hà Nội
2006 20
75 Structural Analysis Hibbeler R.C Prentice Hall 2006 2
76 Bài tập Sức bền vật liệu Nguyễn Xuân Lựu và các tác giả
NXB Giao thông vận tải
2000 20
77 Bài tập Sức bền vật liệu
Bùi Trọng Lựu, Nguyễn Văn Vượng, Phạm Ngọc Khánh
NXB Giáo dục 1999 27
78 Bài tập Sức bền vật liệu
Trần Đức Trung, Nguyễn Việt Hùng
NXB Xây dựng 2002 20
79 Vật liệu xây dựng Phùng Văn Lự Giáo dục 2002 50
80 Giáo trình Vật liệu xây dựng
Trần Thị Huyền Lương
Xây dựng 2004 50
81 Bài tập vật liệu xây dựng Phùng Văn Lự Giáo dục 2002 20
82 Thí nghiệm Vật liệu xây dựng
Trần Thị Huyền Lương
Nội bộ 2004 20
Vật liệu xây dựng
26
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
83 Giáo trình vật lý kiến trúc Nguyễn Đình Huấn
ĐH BK Đà Nẵng 5
84 Âm học kiến trúc Phạm Đức Nguyên KH-KT 2001 3
85 Chống sét cho nhà và công trình Viễn Sum 2001 3
Vật lý kiến trúc
86 English for Architecture and Construction
James Cumming (Đỗ Hữu
Thành dịch)
Xây dựng 1999 15 Anh văn chuyên ngành
87 KC BTCT1 - Phần cấu kiện cơ bản
Phan Quang Minh và các
tác giả KH&KT 100
88 KCBTCT2- Phần kết cấu nhà cửa
Ngô Thế Phong và các
tác giả KH&KT
2006
24
89 Sàn sườn bê tông toàn khối
Nguyễn Đình Cống Xây dựng 1998,
2003 55
90 Hướng dẫn Đồ án môn học KC BTCT Sàn sườn toàn khối có loại bản dầm
Võ Bá Tầm, Hồ Đức Du Xây dựng 2000 3
91 Tính toán thực hành cấu kiện bêtông cốt thép theo TCXDVN 356-2005
Nguyễn Đình Cống Xây dựng 2009 2
92 Kết cấu gạch đá và gạch đá cốt thép
Lý Trần Cường (chủ
biên) KH&KT 2006 2
93 Kết cấu bêtông cốt thép theo quy phạm Hoa Kỳ
Nguyễn Trung Hòa
Xây dựng 2008 2
94 Tính toán và cấu tạo kháng chấn cho các công trình nhiều tầng
Phan Văn Cúc, Nguyễn
Lê Ninh KH&KT 2000 2
95 Thực hành thiết kế chống động đất DAVID KEY Xây dựng 2004 2
96 Cơ học và kết cấu công trình
Nguyễn Mạnh Hùng Xây dựng 1998 2
97 Nền và móng Nguyễn Văn Quảng Xây dựng 2002,
2005 100
98 Tính toán và thiết kế móng nông.
Lê Đức Thắng KH&KT 2000 2
99 Nền và móng Các công trình dân dụng và CN
Nguyễn Văn Quảng,
Nguyễn Hữu Kháng
Xây dựng 2000 2
100 Xử lý nền đất yếu trong xây dựng
Nguyễn Uyên Xây dựng 2000 2
Kết cấu công trình
27
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
101 Hướng dẫn đồ án nền và móng
Nguyễn Văn Quảng Xây dựng 1999,
2004 130
102 Địa chất công trình Nguyễn Uyên
ĐH TH&CN 2004 5
103 Trắc địa Phạm Văn Chuyên KHKT 1999 50
104 Trắc địa đại cương Trần Văn Quảng Xây dựng 2004 30
105 Bài giảng Trắc địa Phạm Trọng Mạnh Xây dựng 1994 30
106 Trắc địa cơ sở Nguyễn Trọng Sang Xây dựng 2002 30
107 Trắc địa và Bản đồ kỹ thuật số trong XD
Nguyễn Thế Thận,
Nguyễn Thạc Dũng
Giáo dục 2000 5
Trắc địa
108 Hướng dẫn sử dụng AutoCAD
Nguyễn Hữu Lộc
ĐH QG TPHCM 2000 20
109 Hướng dẫn sử dụng Photoshop
Nguyễn Hữu Lộc
ĐH QG TPHCM 2000 12
Tin học ứng dụng/ Thực hành tin học ứng dụng
110 Giáo trình điêu khắc Hs Trần Văn Tâm
ĐH BK Đà Nẵng 2009 3
111 Điêu khắc Chăm pa NXB Thông Tấn 1998 1
112 Mỹ thuật căn bản và nâng cao: Tĩnh vật, Ngũ quan, Thạch cao
Gia Bảo Mỹ Thuật 2004 1
Điêu khắc
113 Kỹ thuật thi công 1,2 Lê Kiều Xây dựng 2004, 2006 102
114 Giáo trình thi công nhà cao tầng Bêtông cốt thép Lê Kiều ĐHKTHN 2
Thi công công trình
115 Giáo trình Pháp luật về xây dựng
Bùi Mạnh Hùng, Lê
Kiều Xây dựng 1998 2
116 Luật xây dựng
Quốc hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam
Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội
2003, 2005 30
Pháp Luật xây dựng
117 Lịch sử nghệ thuật Phương Tây
Michael Levey
(Huỳnh Văn Thanh dịch )
Mỹ Thuật 2000 5
118 Giáo trình lịch sử nghệ thuật
Trần Văn Tâm Xây dựng 2007 5
Lịch sử nghệ thuât
119 Kỹ thuật hạ tầng đô thị Bùi Khắc Toàn NXB XD 2009 2 Kỹ thuật hạ
tầng đô thị
28
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
120 Cơ sở văn hóa Việt Nam Trần Ngọc Thêm
Trường Đại học
Tổng hợp thành phố
HCM
1995 2
121 Cơ sở văn hóa Việt Nam Trần Quốc Vượng Giáo dục 2005 2
122 Cơ sở văn hóa Việt Nam Lê Văn Chưởng Trẻ 2006 3
Cơ sở văn hóa Việt Nam
123 Xã hội học đô thị Trịnh Duy Luân Viện XHH 2004 6
124 Xã hội học đô thị và nông thôn
Trương Quang Thao Nội bộ 1998 3
Xã hội học đô thị
125 Giáo trình Kinh tế Xây dựng
NXB Xây dựng
Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội
2006 400
126 Kinh tế và QTKD xây dựng
GS. TSKH. Nguyễn Văn Chọn
NXB Khoa học và Kỹ thuật
1998 5
127 Những vấn đề cơ bản trong đầu tư và thiết kế công trình xây dựng
GS. TSKH. Nguyễn Văn Chọn
NXB Khoa học và Kỹ thuật
1996 4
128 Quản lý nhà nước về kinh tế và QTKD xây dựng
GS. TSKH. Nguyễn Văn Chọn
Nhà xuất bản Xây dựng Hà Nội
1999 8
129 Kinh tế xây dựng Trần Đức Mạnh Bài giảng 1999 2
Kinh tế xây dựng
130 Kiến trúc nhập môn Nguyễn Vũ Trí
ĐHKT TPHCM 2000 5
131 Kiến trúc nhập môn Nguyễn Đức Thiềm Xây dựng 2005 3
Kiến trúc nhập môn
132 Giáo trình kỹ thuật điện Bộ Xây dựng NXB Xây dựng 2000 190
133 Tiêu chuẩn kỹ thuật an toàn điện Lao động 1998 2
134 Bài tập Kỹ thuật điện Phạm Thị Giới Xây dựng 2000 3
135 Bài tập Kỹ thuật điện Hoàng Hữu Thuận, Đỗ Quang Đạt
Giáo dục 2000 4
136 Thiết kế hệ thống điện Nguyễn Hoàng Việt,
ĐHQG TPHCM 1998 2
Kỹ thuật điện
137 Giáo trình kỹ năng giao tiếp Chu Văn Đức Hà Nội 2005 5
Kỹ năng giao tiếp và làm
29
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
138 Bài giảng kỹ năng giao tiếp
Khoa Quản trị kinh doanh
Trường Cao đẳng Thương
mại
2011
3
139 Kỹ năng giao tiếp và thương lượng trong kinh doanh
Thái Trí Dũng Thống kê 2005
2
140 Dựng nhóm làm việc hiệu quả biên dịch từ "Creating Teams with an Edge"
Trần Thị Bích Nga và
cộng sự
Tổng hợp TP. Hồ
Chí Minh 2006
2
việc nhóm
141 Sáng tác kiến trúc Đặng Thái Hoàng KH-KT 2006 5
142 Cơ sở kiến trúc Nguyễn Bá Đăng
ĐH Kiến trúc HN 2004 7
Phương pháp sáng tác kiến
trúc
143 Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng
Nguyễn Đức Thiềm, Nguyễn
Mạnh Thu, Trần Bút
KHKT 1999 20
144 Nguyên lý cấu tạo kiến trúc
Võ Đình Diệp
ĐH Kiến trúc
TPHCM 1999 15
145 Giáo trình Cấu tạo nhà công nghiệp
Nguyễn Minh Thái Xây dựng 2000 8
Cấu tạo kiến trúc
146 Nguyên lý thiết kế kiến trúc nhà dân dụng
Nguyễn Đức Thiềm KH-KT 2004 8
147 Kiến trúc công trình - Những khái niệm cơ bản
Nguyễn Tài My
ĐHBK HCM 1995 4
148 21st Century Houses Downunder Mark Cleary Newyork 2000 5
149 Kiến trúc nhà ở Đặng Thái Hoàng Xây dựng 1996 15
Nguyên lý thiết kế nhà ở
150 Kenzo Tange- architecture and Japon- Tracini Otto Meyer Bruxen 1998 6
151 Thiết kế kiến trúc nhà công cộng
Tạ Trường Xuân Xây dựng 2000 15
152 Tổ chức không gian kiến trúc Vũ Duy Cừ Xây dựng 2000 5
153 Nguyên lý thiết kế kiến trúc
Tạ Trường Xuân Xây dựng 2000 5
154 Neufert Architects' Data Ernst Neufert 1998 10
155 Architectural Graphic standards
Charles George
Ramsey, Harold Reeve
Sleeper
2005 3
Nguyên lý thiết kế kiến
trúc công cộng
30
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
156 Quy hoạch KCN và lựa chọn địa điểm xây dựng XNCN
Nguyễn Minh Thái Xây dựng 2001 5
157 Giáo trình Thiết kế kiến trúc XNCN và công trình công nghiệp
Nguyễn Minh Thái 2000 18
Nguyên lý thiết kế nhà công nghiệp
158 Thiết kế đô thị Kim Quảng Quân Xây dựng 2000 5
159 160
Image of the City Kevin Lynch Harward 1960 2
161 Quy hoạch xây dựng phát triển đô thị
Nguyễn Thế Bá Xây dựng 2009 15
Nguyên lý quy hoạch đô thị
162 Tiêu chuẩn thiết kế quy hoạch đô thị Bộ Xây dựng Xây dựng 20
163 Nghệ thuật trang trí nội thất hiện đại Thiên Thanh Mĩ thuật 2000 6
Nguyên lý thiết kế nội
thất
164 Kiến trúc cảnh quan đô thị Hàn Tất Ngạn Xây Dựng 1996 15
165 Kiến trúc phong cảnh Nguyễn Thanh Thủy KH-KT 1992 10
166 Thiết kế kiến trúc cảnh quan khu ở
Đàm Thu Trang Xây Dựng 2008 9
Kiến trúc cảnh quan
167 Thiết bị kỹ thuật trong kiến trúc công trình
Phạm Việt Anh, Nguyễn
Lan Anh Xây dựng 2005 10
168 Trang thiết bị kỹ thuật công trình xây dựng
Phạm Việt Anh, Nguyễn
Lan Anh Xây dựng 2006 6
Trang thiết bị công trình 1-2
169 Bảo tồn và trùng tu các di tích kiến trúc Nguyễn Khởi Xây dựng 2000 6 Bảo tồn di sản
kiến trúc
170 Giáo trình quản lý đô thị
Nguyễn Đình Hương,
Nguyễn Hữu Đoàn
X©y dùng 2003 5
171 Quản lý đô thị Nguyễn Ngọc Châu X©y dùng 2000 8
Quản lý đô thị
172 Quy hoạch giao thông đô thị ĐH KT 1998 8
173 Quy hoạch đầu mối giao thông đô thị - ĐH Đồng Tế - Thượng Hải,
Nguyễn Khải, PGS Vũ Đình Phụng dịch
X©y dùng 2008
2
174 Quy hoạch mạng lưới giao thông đô thị
Uông Phương Lan GT nội bộ 2004 5
175 Kỹ thuật hạ tầng đô thị
Bùi Khắc Toàn, Trần Thị Hường, Vũ Hoàng
X©y dùng 2009
8
Quy hoạch giao thông đô
thị
31
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần Điệp
176 M«i trường trong Quy ho¹ch x©y dùng
Vò Träng Th¾ng
X©y dùng 2006 6
177 M«i trường ®« thÞ
NguyÔn Träng
Phượng X©y dùng 2008
5
178 Quy ho¹ch m«i trêng Vò QuyÕt Th¾ng
§¹i häc Quèc gia Hμ Néi
2005 6
179 Giáo trình kỹ thuật môi trường
Tăng Văn Đoàn, Trần Đức Hạ
Giáo dục 2004 2
180
Tác động của điều kiện tự nhiên đến hình thái phân bố các điểm dân cư đô thị nông thôn trong quá trình đô thị hóa ở Việt Nam
Đỗ Đình Nguyên
ĐH KTHN 1990 5
Sinh thái và quy hoạch môi trường đô thị
181 Quy hoạch vùng Phạm Kim Giao Xây dựng 2000 2
182 Quy ho¹ch tæng hîp vïng Moscu 1980 3
183 Quy ho¹ch vïng E.N. Pertxik Khoa häc kü thuËt 1970
1
184 Roma Pradas front Ordenciery Planificaion territorial
Sintesis – Espanal
1998 1
Quy hoạch vùng
185 Quy ho¹ch x©y dùng vμ ph¸t triÓn điÓm d©n cư n«ng th«n
§ç §øc Viªm
X©y dùng 1997 5
186 Híng dÉn lËp vμ xÐt duyÖt quy ho¹ch x©y dùng c¸c thÞ trÊn & thÞ tø
Bé X©y dùng, vô QLKTQH X©y dùng 1998 2
187 MÉu thiÕt kÕ x©y dùng c¸c c«ng tr×nh c¬ së h¹ tÇng n«ng th«n
ViÖn nghiªn cøu KiÕn tróc
2000 2
188
Th«ng tư sè 15/2005/TT-BXD ngμy 19 th¸ng 8 n¨m 2005 cña Bé X©y dùng vÒ hướng dÉn lËp, thÈm ®Þnh, phª duyÖt quy ho¹ch X©y dùng
Bộ Xây dựng 2005 1
189 Quy chuÈn x©y dùng ViÖt Nam (tập 1) 1997 1
190 Guidelines for rural center planning
Asia Pacific
Economic commision
1997 1
Quy hoạch điểm dân cư nông thôn
32
TT Tên giáo trình, tài liệu Tên tác giả NXB Năm xuất
Số bản
Sử dụng cho môn học/học
phần
191
Rural area development planning; Principles, approaches and tools of economic analysis. Vol.2.
Avrom Bendavid-val 1991 1
192 An Introduction to Rural Settlement Planning Paul J.Cloke 1983 1
193 Giáo trình Quản lý dự án PGS. TS. Từ Quang Phương
NXB Đại học Kinh tế Quốc dân
2008 10
194 Quản lý Dự án xây dựng Đỗ Thị Xuân Lan
Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. HCM
2003 5
195 Quản lý nhà nước về kinh tế và QTKD xây dựng
GS. TSKH. Nguyễn Văn Chọn
NXB Xây dựng 1999 3
196 Project Management for Engineering and Construction
Garold D. Oberlender
Mc Grawhill 1993 1
Quản lý dự án
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
33
2.2.3. Danh mục tạp chí của ngành đào tạo
Số TT
Tên sách chuyên khảo/tạp chí Tên tác giả
Nhà xuất bản, số, tập,
năm xuất bản
Số bản
Sử dụng cho học phần
1 Tạp chí Xây dựng Bộ Xây dựng Xây dựng, năm 2009-
nay 432 Các HP chuyên
ngành
2 Tạp chí Khoa học công nghệ xây dựng
Viện Khoa học Công nghệ xây
dựng
Xây dựng, năm 2009-
nay 432 Các HP chuyên
ngành
3 Tạp chí Người xây dựng Tổng hội Xây dựng Việt Nam
Xây dựng, năm 2009-
nay 432 Các HP chuyên
ngành
4 Tạp chí Khoa học công nghệ xây dựng
ĐH Xây dựng Hà Nội
Xây dựng, năm 2009-
nay 432 Các HP chuyên
ngành
5 Tạp chí Khoa học Kiến trúc - Xây dựng
ĐH Kiến trúc Hà Nội
Xây dựng, năm 2009-
nay 432 Các HP chuyên
ngành
6 Tạp chí Nhà đẹp Hội Kiến trúc sư Việt Nam
Xây dựng, năm 2009-
nay 144 Các HP chuyên
ngành
Phú Yên, ngày tháng 8 năm 2011 Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
(Ký tên, đóng dấu) Thủ trưởng cơ sở đào tạo
(Ký tên, đóng dấu)
34
3. Hoạt động nghiên cứu khoa học Hoạt động nghiên cứu khoa học đã được nhà trường quan tâm đầu tư thích đáng.
Trong năm học 2009-2010 đã có 23 đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến được triển khai trong tất cả các lĩnh vực, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực giảng dạy, các đề tài này đã được Hội đồng Khoa học và Đào tạo nhà trường xét công nhận đưa vào áp dụng trong công tác quản lý và giảng dạy có hiệu quả. Năm học 2010-2011 có 32 đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến, cải tiến đang trong quá trình hoàn thiện chờ xét duyệt.
Đặc biệt năm học 2009-2010, có 1 đề tài khoa học và công nghệ đăng ký tham gia cấp Bộ, 1 đề tài cấp Tỉnh. Ngoài ra, thành viên của Hội đồng Khoa học và Đào tạo nhà trường được mời tham gia Hội đồng xét chọn, xét duyệt đề tài cấp tỉnh Phú Yên: “Phát triển sản xuất và sử dụng vật liệu gạch không nung trên địa bàn tỉnh Phú Yên”. 4. Hợp tác quốc tế trong hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học
Nhà trường đang xúc tiến chuẩn bị thành lập phòng Khoa học và Hợp tác Quốc tế trong lĩnh vực đào tạo và nghiên cứu khoa học. Phần 3. Chương trình và kế hoạch đào tạo I. Chương trình đào tạo BỘ XÂY DỰNG TRƯỜNG ĐHXD MIỀN TRUNG
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO (Ban hành theo Quyết định số . . . . . /QĐ-ĐHXDMT ngày . . . tháng . . . năm 2011
của Hiệu trưởng Trường Đại học Xây dựng Miền Trung)
Tên chương trình: Kiến trúc Trình độ đào tạo: Đại học Ngành đào tạo: Kiến trúc Tên tiếng Anh: Architecture Mã ngành: 52580102 Loại hình đào tạo: Chính quy tập trung
1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO 1.1. Mục tiêu chung
Chương trình Kiến trúc nhằm đào tạo ra nguồn nhân lực trình độ đại học trong lĩnh vực thiết kế các công trình dân dụng và công nghiệp. Đây là đội ngũ nhân lực có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ cộng đồng cao; có khả năng tự học, kỹ năng giao tiếp và làm việc theo nhóm; có kiến thức, năng lực chuyên môn vững vàng; có sức khoẻ tốt đáp ứng yêu cầu trong lĩnh vực xây dựng, bảo vệ và phát triển đất nước trong giai đoạn hội nhập quốc tế.
Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc trình độ đại học trang bị cho người học kiến thức khoa học cơ bản và kiến thức chuyên môn vững chắc, có kỹ năng thực hành nghề nghiệp thành thạo, có khả năng thích ứng cao với môi trường kinh tế - xã hội, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo và có năng lực phát hiện, giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
35
Sau khi tốt nghiệp ngành Kiến trúc, sinh viên có thể vận dụng kiến thức vào công tác thiết kế kiến trúc, quy hoạch đô thị, quản lý xây dựng, giám sát thi công công trình xâydựng; có khả năng lập luận và phân tích đánh giá tác phẩm kiến trúc, định hướng sáng tạo trong công tác chuyên môn, thực hiện nghiên cứu khoa học và triển khai các đề tài nghiên cứu vào thực tiễn ở lĩnh vực xây dựng dân dụng và công nghiệp; có thể làm việc trong các doanh nghiệp tư vấn xây dựng, doanh nghiệp xây dựng, ban quản lý dự án của chủ đầu tư; chuyên viên trong ban quản lý dự án thuộc các tổ chức chính trị, chính trị-xã hội, chuyên viên trong các cơ quan hành chính có quản lý nhà nước về xây dựng cơ bản; cán bộ nghiên cứu và giảng dạy ở các viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo trong lĩnh vực xây dựng, . . . và có khả năng học tập lên trình độ thạc sĩ, tiến sĩ. 1.2 Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Về phẩm chất
Kiến trúc sư là người có phẩm chất chính trị vững vàng, kiên định; có lý tưởng phục vụ sự nghiệp đổi mới đất nước, xây dựng phát triển kinh tế-xã hội; có đạo đức nghề nghiệp và đảm bảo sức khỏe để tham gia xây dựng, bảo vệ tổ quốc. 1.2.2. Về kiến thức
- Hiểu biết những vấn đề cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Nhà nước và pháp luật Việt Nam, đường lối Quốc phòng toàn dân;
- Có ý thức và phương pháp rèn luyện thân thể để bảo vệ và nâng cao sức khoẻ của bản thân, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;
- Có kiến thức về Kiến trúc và các lĩnh vực liên quan như Quy hoạch, Thiết kế đô thị, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Kỹ thuật Hạ tầng đô thị;
- Có kiến thức cơ bản về lý luận, sáng tác và bảo tồn di sản kiến trúc, có kiến thức chuyên môn về kiến trúc công trình để ứng dụng vào công tác thiết kế kiến trúc;
- Có kiến thức cơ bản về hệ thống Pháp luật trong lĩnh vực Xây dựng và Kiến trúc để vận dụng tham gia triển khai các dự án Xây dựng;
- Có kiến thức ngoại ngữ tương đương trình độ B Anh văn; - Có kiến thức tin học tương đương trình độ B và tin học chuyên ngành.
1.2.3. Về kỹ năng - Thiết kế kiến trúc: Kỹ năng cần thiết để tham gia triển khai phương án thiết kế, thể
hiện hồ sơ thiết kế kiến trúc các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp; - Lý luận và phân tích: Kỹ năng lập luận và phân tích nhận diện và đánh giá tác
phẩm kiến trúc, định hương sáng tạo trong công tác chuyên môn; - Quản lý và giám sát: Được trang bị những kỹ năng cơ bản để tham gia quản lý dự
án xây dựng các công trình kiến trúc dân dụng và công nghiệp, giám sát thi công công trình;
- Có khả năng tự nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật, sáng tạo trong chuyên môn, nghề nghiệp;
- Có khả năng giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, đàm phán, làm chủ tình huống, sử dụng hiệu quả các công cụ và phương tiện hiện đại;
- Có khả năng làm việc trong các nhóm liên ngành, khả năng thích ứng với yêu cầu nghề nghiệp và làm việc độc lập;
36
- Có khả năng giao tiếp, đọc và nghiên cứu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh; - Sử dụng thành thạo các phần mềm tin học văn phòng, tin học ứng dụng cơ bản
phục vụ cho công tác chuyên môn. 1.2.4. Về thái độ
- Có ý thức trách nhiệm công dân, thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn, có lương tâm nghề nghiệp;
- Có ý thức tổ chức kỉ luật và tác phong công nghiệp; - Có tinh thần lao động nghiêm túc, trung thực, khách quan, có trách nhiệm khi giải
quyết các vấn đề khoa học kĩ thuật và công nghệ; - Có tinh thần học hỏi, cầu tiến, hợp tác với đồng nghiệp, chia sẻ kinh nghiệm; - Có phương pháp làm việc khoa học, biết phân tích và giải quyết các vấn đề nảy
sinh trong thực tiễn ngành xây dựng dân dụng và công nghiệp, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng tư duy, lập luận;
- Tự tin, bản lĩnh, khẳng định năng lực; - Có khả năng cập nhật kiến thức, không ngừng áp dụng tiến bộ kỹ thuật mới vào
giải quyết những vấn đề của công việc. 2. THỜI GIAN ĐÀO TẠO: 5 năm 3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA: 170 tín chỉ (kiến thức Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất được cấp chứng chỉ riêng) 4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương 5. QUI TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỂU KIỆN TỐT NGHIỆP
Theo “Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ” ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 6. THANG ĐIỂM
Thực hiện theo điều 22, cách tính điểm đánh giá bộ phận, điểm học phần của “Qui chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính qui theo hệ thống tín chỉ” ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
7. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
Tổng số tín chỉ phải tích lũy 170 tín chỉ Trong đó:
A. Khối kiến thức giáo dục đại cương 38 tín chỉ A.1. Khối Lý luận chính trị 10 tín chỉ A.2. Khối Khoa học xã hội và nhân văn 6 tín chỉ A.3. Khối Ngoại ngữ 6 tín chỉ A.4. Khối Toán- Tin- KHTN- Công nghệ- Môi trường 10 tín chỉ A.5. Giáo dục thể chất 3 tín chỉ A.6. Giáo dục quốc phòng 3 tín chỉ B. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 132 tín chỉ
37
B.1. Khối kiến thức cơ sở ngành 56 tín chỉ B.2. Khối kiến thức ngành và chuyên ngành 62 tín chỉ B.3. Thực tập tốt nghiệp, đồ án tốt nghiệp 14 tín chỉ
STT TÊN HỌC PHẦN KHỐI LƯỢNG
GHI CHÚ
(tín chỉ)
7.1 Khối kiến thức giáo dục đại cương 38 7.1.1 Lý luận chính trị 10 7.1.1.1
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 2
7.1.1.2 Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 3
7.1.1.3 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 7.1.1.4 Đường lối CM của Đảng CSVN 3 7.1.2 Khoa học Xã hội và nhân văn 6 7.1.2.1 Mỹ học 2 7.1.2.2 Kỹ năng làm việc nhóm 2 7.1.2.3 Pháp luật đại cương 2 7.1.3 Ngoại ngữ (Anh văn) 6 7.1.3.1 Anh văn 1 2 7.1.3.2 Anh văn 2 2 7.1.3.3 Anh văn 3 2
7.1.4 Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường 10
7.1.4.1 Toán A1 2 7.1.4.2 Toán A2 2 7.1.4.3 Hình học họa hình 4 7.1.4.4 Tin học đại cương 1 7.1.4.5 Thực hành Tin học đại cương 1
7.1.5 Giáo dục thể chất 3
(150 tiết)
chứng
chỉ 7.1.5.1 Giáo dục thể chất 1 1 7.1.5.2 Giáo dục thể chất 2 1 7.1.5.3 Giáo dục thể chất 3 1
7.1.6 Giáo dục quốc phòng 3
(165 tiết)
chứng chỉ
38
7.2 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp 132 7.2.1 Khối kiến thức cơ sở ngành 56 7.2.1.1 Mĩ thuật P1 2 7.2.1.2 Mĩ thuật P2 2 7.2.1.3 Mĩ thuật P3 2 7.2.1.4 Mĩ thuật P4 2 7.2.1.5 Mĩ thuật P5 1 7.2.1.6 Phương pháp thể hiện kiến trúc 3 7.2.1.7 Vẽ ghi kiến trúc 1 7.2.1.8 Lịch sử kiến trúc Thế giới 3 7.2.1.9 Lịch sử kiến trúc Việt Nam 2 7.2.1.10 Cơ sở tạo hình kiến trúc 3 7.2.1.11 Cơ học công trình 4 7.2.1.12 Vật liệu xây dựng 2 7.2.1.13 Vật lý kiến trúc 3 7.2.1.14 Anh văn chuyên ngành 2 7.2.1.15 Kết cấu công trình 4 7.2.1.16 Trắc địa 1
7.2.1.17 Tin học ứng dụng và thực hành tin học ứng dụng 3
7.2.1.18 Điêu khắc 1 7.2.1.19 Thi công công trình 2 7.2.1.20 Pháp luật xây dựng 2 7.2.1.21 Lịch sử nghệ thuật 1 7.2.1.22 Cơ học lý thuyết 2 7.2.1.23 Kiến trúc nhập môn 2 7.2.1.24 Kĩ thuật hạ tầng đô thị 2 7.2.1.25 Xã hội học đô thị 2 7.2.1.26 Kinh tế xây dựng 2 7.2.2 Khối kiến thức ngành và chuyên ngành 62 Bắt buộc 58 7.2.2.1 Phương pháp luận thiết kế kiến trúc 2 7.2.2.2 Cấu tạo kiến trúc 4 7.2.2.3 Nguyên lý kiến trúc nhà ở 2 7.2.2.4 Thiết kế nhanh 1 1
39
7.2.2.5 Nguyên lý kiến trúc công trình công cộng 2 7.2.2.6 Đồ án thiết kế kiến trúc 1 2 7.2.2.7 Đồ án thiết kế kiến trúc 2 2 7.2.2.8 Nguyên lý kiến trúc công trình công nghiệp 2 7.2.2.9 Nguyên lý quy hoạch đô thị 2 7.2.2.10 Đồ án thiết kế kiến trúc 3 2 7.2.2.11 Đồ án thiết kế kiến trúc 4 2 7.2.2.12 Đồ án quy hoạch 1 2 7.2.2.13 Thiết kế nhanh 2 1 7.2.2.14 Đồ án thiết kế kiến trúc 5 2 7.2.2.15 Đồ án thiết kế kiến trúc 6 2 7.2.2.16 Đồ án thiết kế kiến trúc 7 3 7.2.2.17 Đồ án thiết kế kiến trúc 8 3 7.2.2.18 Đồ án quy hoạch 2 3 7.2.2.19 Thiết kế nhanh 3 1 7.2.2.20 Đồ án thiết kế kiến trúc 9 3 7.2.2.21 Nguyên lý thiết kế nội thất 1 7.2.2.22 Đồ án thiết kế nội thất 1 2 7.2.2.23 Đồ án thiết kế nội thất 2 2 7.2.2.24 Đồ án tổng hợp 4 7.2.2.25 Thực tập công nhân 1 7.2.2.26 Tham quan 1 7.2.2.27 Trang thiết bị công trình 1 2 7.2.2.28 Trang thiết bị công trình 2 2
Tự chọn (Sinh viên tự chọn học 4/12 tín chỉ) 4
7.2.2.29 Nguyên lý kiến trúc cảnh quan 2 7.2.2.30 Bảo tồn di sản kiến trúc 2 7.2.2.31 Quản lý đô thị 2 7.2.2.32 Sinh thái và quy hoạch môi trường đô thị 2 7.2.2.33 Quy hoạch điểm dân cư nông thôn 2 7.2.2.34 Quản lý dự án 2 7.2.3 Thực tập tốt nghiệp và đồ án tốt nghiệp 14 7.2.3.1 Thực tập tốt nghiệp (5 tuần) 2 7.2.3.2 Đồ án tốt nghiệp (18 tuần) 12
40
8. KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (dự kiến)
HỌC KỲ 1
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Những NLCB của CN Mác - Lê nin 1 2 2 2 Những NLCB của CN Mác - Lê nin 2 3 3 3 Toán A1 2 2 4 Anh văn 1 2 2 5 Tin học đại cương 1 1 6 Thực hành tin học đại cương 1 1 7 Giáo dục thể chất 1 1 1 8 Hình học họa hình 4 4 9 Mỹ thuật P1 2 2
TỔNG CỘNG 14 4 18 HỌC KỲ 2
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Kiến trúc nhập môn 2 2 2 Toán A2 2 2 3 Cơ học lý thuyết 2 2 4 Giáo dục thể chất 2 1 1 5 Anh văn 2 2 2 6 Mỹ thuật P2 2 2 7 Giáo dục quốc phòng 2 1 3 8 Ph/pháp thể hiện kiến trúc 1 2 3 9 Vẽ ghi kiến trúc 1 1 10 Pháp luật đại cương 2 2
TỔNG CỘNG 13 7 20
HỌC KỲ 3
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Ph/pháp luận thiết kế kiến trúc 2 2 2 Đường lối cách mạng của ĐCSVN 3 3 3 Anh văn 3 2 2 4 Giáo dục thể chất 3 1 1 5 Mỹ thuật P3 2 2 6 Nguyên lý kiến trúc nhà ở 2 2 7 Cấu tạo kiến trúc 4 4 8 Thiết kế nhanh 1 1 1 9 Đồ án thiết kế kiến trúc 1 2 2
TỔNG CỘNG 13 3 3 19
41
HỌC KỲ 4
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Mỹ thuật P4 2 2 2 Lịch sử kiến trúc Thế giới 3 3 3 Lịch sử kiến trúc Việt Nam 2 2 4 Vật liệu xây dựng 2 2 6 Nguyên lý kiến trúc công trình công cộng 2 2 7 Đồ án thiết kế kiến trúc 2 2 2 8 Đồ án thiết kế kiến trúc 3 2 2 9 Cơ sở tạo hình kiến trúc 2 1 3
TỔNG CỘNG 11 3 4 18
HỌC KỲ 5
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Nguyên lý quy hoạch đô thị 2 2 2 Vật lý kiến trúc 3 3 3 Đồ án thiết kế kiến trúc 4 2 2 4 Đồ án Quy hoạch 1 2 2 5 Thiết kế nhanh 2 1 1 6 Anh văn chuyên nghành 2 2 7 Cơ học công trình 4 4
Môn tự chọn
(Sinh viên tự chọn 2/6 tín chỉ) 2 2 8 Nguyên lý kiến trúc cảnh quan 2 2 9 Sinh thái và quy hoạch môi trường đô thị 2 2 10 Quy hoạch điểm dân cư nông thôn 2 2
TỔNG CỘNG 13 5 18
HỌC KỲ 6
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Nguyên lý kiến trúc công trình công nghiệp 2 2
2 Trắc địa 1 1
3 Tin học ứng dụng và thực hành tin học ứng dụng 1 2 3
4 Kỹ thuật hạ tầng đô thị 2 2 5 Đồ án thiết kế kiến trúc 5 2 2 6 Đồ án thiết kế kiến trúc 6 2 2 7 Kết cấu công trình 4 4 8 Kỹ năng làm việc nhóm 2 2 TỔNG CỘNG 12 2 4 18
42
HỌC KỲ 7
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Mỹ thuật P5 1 1 2 Lịch sử nghệ thuật 1 1 3 Mỹ học 2 2 4 Điêu khắc 1 1 5 Thi công công trình 2 2 6 Đồ án thiết kế kiến trúc 7 3 3 7 Đồ án Quy hoạch 2 3 3 8 Thiết kế nhanh 3 1 1 9 Trang thiết bị công trình 1 2 2 10 Thực tập công nhân 1 1
TỔNG CỘNG 7 2 7 1 17
HỌC KỲ 8
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Pháp luật xây dựng 2 2 2 Xã hội học đô thị 2 2 3 Kinh tế xây dựng 2 2 4 Đồ án thiết kế kiến trúc 8 3 3 5 Nguyên lý thiết kế nội thất 1 1 6 Đồ án nội thất 1 2 2 7 Đồ án nội thất 2 2 2 8 Tham quan 1 1 9 Trang thiết bị công trình 2 2 2
TỔNG CỘNG 9 7 1 17
HỌC KỲ 9
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Đồ án thiết kế kiến trúc 9 3 3 2 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2 2 3 Đồ án tổng hợp 4 4 4 Thực tập tốt nghiệp (5 tuần) 2 2
Môn tự chọn
(Sinh viên tự chọn 2/6 tín chỉ) 2 2
5 Bảo tồn di sản kiến trúc 2 2 6 Quản lý đô thị 2 2 7 Quản lý dự án 2 2
TỔNG CỘNG 4 7 2 13
43
HỌC KỲ 10
STT Tên học phần LT TH, TN
Đồ án TT Mã
HP Số TC
1 Đồ án tốt nghiệp (18 tuần) 12 12 TỔNG CỘNG 12 12
9. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH - Chương trình này được áp dụng cho bậc đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ. - Chương trình đào tạo ngành Kiến trúc trình độ đại học được xây dựng dựa trên cơ sở
Chương trình khung giáo dục đại học ngành Kiến trúc; Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và chương trình đào tạo ngành Kiến trúc của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội.
- Mỗi học phần được liệt kê ở bảng danh mục các học phần trong chương trình đào tạo (mục 7) đều phải có đề cương chi tiết học phần, phòng Đào tạo phối hợp với các Khoa liên quan triển khai xây dựng đề cương chi tiết học phần (theo mẫu chung của Trường) trình Hiệu trưởng ký duyệt trước khi giảng dạy.
- Trong đề cương chi tiết các học phần cần nêu rõ nội dung trọng tâm, phải kiểm tra định kỳ và những sách, giáo trình, tài liệu học tập và tham khảo (nêu rõ tên tài liệu, tác giả và năm xuất bản); để sinh viên có thể tự học được, cần chỉ rõ để học chương này cần phải đọc những tài liệu liên quan nào, ở đâu.
- Tổ chức giảng dạy học phần, cách đánh giá kết quả học phần thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ ban hành theo Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15/8/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Chương trình đào tạo thiết kế cho 10 học kỳ chính. Ngoài 10 học kỳ chính, Hiệu trưởng xem xét quyết định tổ chức thêm các học kỳ phụ vào thời gian hè để sinh viên có điều kiện học lại; học bù hoặc học vượt.
Kế hoạch đào tạo cho các học kỳ được xây dựng trong mục 8 chỉ có tính chất định hướng (dự kiến) để sinh viên đăng ký khối lượng học tập, giảng viên cố vấn học tập cho sinh viên. Căn cứ vào khối lượng học tập, sinh viên đăng ký theo từng học phần, phòng Đào tạo phối hợp với các Khoa/Bộ môn biên chế lớp học trình Hiệu trưởng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Hàng kỳ, căn cứ tình hình thực tế và khối lượng của các học phần, phòng Đào tạo và các Khoa cần điều chỉnh cho phù hợp.
- Chương trình này được định kỳ xem xét, hiệu chỉnh hàng năm nhằm đáp ứng sự phát triển của ngành Kiến trúc và phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội.
- Cách quy đổi: 1 tín chỉ = 15 tiết giảng lý thuyết;
= 30 tiết thí nghiệm, thực hành hoặc thảo luận. = 45 – 90 giờ thực tập tại cơ sở = 45 – 60 giờ làm tiểu luận, đồ án hoặc khóa luận tốt nghiệp.
II. Đề cương chi tiết các học phần (nội dung đề cương chi tiết các học phần kèm theo)
III. Dự kiến kế hoạch đào tạo: bắt đầu đào tạo 10/2011
44
IV. Dự kiến mức học phí/người học/năm: 3.950.000 đồng/người học/ năm (theo quy
định hiện hành của nhà nước).
Thủ trưởng cơ sở đào tạo thẩm định chương trình đào tạo
(ký tên, đóng dấu)
Thủ trưởng cơ sở đào tạo đăng ký mở ngành đào tạo (ký tên, đóng dấu)